Biết hiệu điện thế của U=12(V), R1=40(Ω), cường độ dòng điện chạy qua mạch chính I=0,5(A).
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1(I1), điện trở 2(I2)?
b) Tính điện trở R2?
Mik cảm ơn nhiều ạ!
Biết hiệu điện thế U= 12 (V), R1= 40 (Ω), cường độ dòng điện chạy qua mạch chính I = 0,5 (A).
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1(I1) ,điện trờ 2 (I2)?
b. Tính điện trở R2 ?
chac la R1//R2 vi ban dang bai chu de: doan mach song song
\(\Rightarrow I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{12}{40}=0,3A\Rightarrow I2=I-I1=0,5-0,3=0,2A\)
b,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{40R2}{40+R2}=\dfrac{12}{0,5}=24\Rightarrow R2=60\Omega\)
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5 A. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
Hai điện trở mắc song song nhau.
Dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2\)
Dòng điện chạy qua \(R_1\) là: \(I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7A\)
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho mạch điện như Hình 24.5. Suất điện động E = 10 V, bỏ qua điện trở trong của nguồn. Các giá trị điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 40 Ω, R3 = 50 Ω.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
Ta có: R1 ∥ R2 ∥ R3
Điện trở tương đương của mạch là: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} \Rightarrow {R_{td}} = \frac{{200}}{{19}}\Omega \)
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1: I1 = \(\frac{\xi }{{{R_1}}} = \frac{{10}}{{20}}\)= 0,5(A)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện chính: I = \(\frac{\xi }{{{R_{td}}}} = \frac{{10}}{{\frac{{200}}{{19}}}}\)= 0,95(A).
Khi mắc điện trở R1 = 6 ôm vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua nó là I1 thay điện trở R1 bằng điện trở R2 thì thấy cường độ dòng điện chạy qua nó là I2 =1,5 I1 .Tính giá trị R2?
Vì R tỉ lệ nghịch với I
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{I_2}{I_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{6}{R_2}=\dfrac{1,5I_1}{I_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{6}{R_2}=1,5\\ \Leftrightarrow R_2=4\Omega\)
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và C vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở R 1 có cường độ I 1 gấp 1,5 lần cường độ I 2 của dòng điện chạy qua điện trở R 2 . Hãy tính điện trở R 1 và R 2
Vì R 1 mắc song song R 2 nên: U 1 = U 2 ⇔ I 1 . R 1 = I 1 . R 2
Mà I 1 = 1,5 I 2 → 1,5 I 2 . R 1 = I 2 . R 2 → 1,5 R 1 = R 2
Từ (1) ta có R 1 + R 2 = 10Ω (2)
Thay R 2 = 1,5 R 1 vào (2) ta được: R 1 + 1,5 R 1 = 10 ⇒ 2,5 R 1 = 10 ⇒ R 1 = 4Ω
⇒ R 2 = 1,5.4 = 6Ω
Giúp mik cho biết và giải của 2 bài luôn ạ
Bài 1Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω vào hiệu điện thế 4,8 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở R1 và cường độ dòng điện I2 đi qua điện trở R2.
Bài 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω; R2 = 16 Ω là bao nhiêu?
Bài 1:
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên
\(U=U_1=U_2=4,8V\)
Cường độ dòng điện I1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4,8}{6}=0,8\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện I2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4,8}{12}=0,4\left(A\right)\)
Bài 2:
Do R1//R2//R3
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=3,2\left(\Omega\right)\)
Câu 30: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7\left(A\right)\)