Cho 5,4g nhôm hòa tan vào dung dịch axit có 29,2g HCL tạo ra nhôm Clorua ( AlCl3) và khí Hidro ( H2)
a) Viết PTHH
b) Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu ?
Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit clohidric ( HCl ) thù cảy ra phản ứng tạo thành muối nhôm Clorua (AlCl2) và khí Hidro . a, viết PTHH của phản ứng xảy ra . b, để phản ứng hết với 2,7g Al thì khối lượng HCL cần dùng là bao nhiêu ?
thứ nhất: nhôm clorua là AlCl3 nhé
a)PTHH: 2AL+6HCL=>2ALCL3+3H2 (1)
B) với 2,7g Al thì tương đương với 0,1 mol Al
theo (1): nHCl=3nAl=3*0,1=0,3
=>mHCl=0,33*36,5=10,95
đốt cháy 6.72 l khí clo(đktc) trong khí hidro tạo thành khí hidro clorua( hcl) hòa tan khí hcl vào nước được dung dịch axit clohidric(hcl). Hỏi với lượng axit thu được ở trên hòa tan được bao nhiêu gam nhôm để tạo ra nhôm clorua( AlCl3) và giải phóng bnh l khí hidro( đktc)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Nhôm (Al) bằng dung dịch axit clohiđric (HCl), phản ứng kết thúc thu được muối Nhôm clorua ( AlCl3) và khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro(đktc) a) hãy lập phương trình hoá học của phản ứng b) Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu? c) Khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
nHCl=0,2(mol)
nH2= 1,12/22,4=0,05(mol)
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2AlCl3 + 3 H2
b) Ta có: 0,2/6 > 0,05/3
=> H2 hết, HCl dư, tính theo nH2
nHCl(dư)= 0,2 - 6/3 . 0,05=0,1(mol)
=> mHCl(dư)=36,5.0,1=3,65(g)
c) nAlCl3= 2/3. 0,05=1/30(mol)
=> mAlCl3= 1/30. 133,5=4,45(g)
Biết nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl)có cứa 0,2 mol sản phẩm phản ứng là muối nhôm clorua (AlCl3) và 1,2 lít khí hidro (H2). Khi cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch HCL. Hãy tính :a,tính khối lượng nhôm đã phản ứng b,axit clohidric còn dư hay ko
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm trong dung dịch axit clohiđic(HCl). Sau phản ứng thu được 26,7g dung dịch muối nhôm clorua(AlCl3) và 0,3g khí hiđro.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + Khí hidro
b) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mHCl = 26,7 + 0,6 - 5,4 = 21,9(g)
hóa tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch axit HCL thu dc muối nhôm clorua ALCL3 và khí hidro
a) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
b) tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c) tính số phân tử HCL cần dùng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______0,2-->0,6------->0,2---->0,3
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7(g)
b) V = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Số phân tử HCl = 0,6.6.1023 = 3,6.1023