Đốt cháy a (g)hợp chất hữu cơ A gồm C, H ,O tạo ra x (g) CO2 + y (g) H2O biết dA/H2=45 và x=2a/15 , y=3a/5
tìm CT
giúp vs éc éc ~.~...........
Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,52 (g).
B. 12,63 (g)
C. 15,84 g
D. 8,31.
Đáp án C
nA = 0,05
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:
Đốt cháy 4,5 (g) hợp chất hữu cơ thu được 6,6 (g) co2 và 2,7 H2O xác định CTPT A Biết da/02 bằng 1,875 Viết công thức cấu tạo
14. Đốt cháy 23 g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 g co2 và 27 g h2o
a) hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
b) xác định CTPT .DA/h2=23
MA = 23.2 = 46 ( gam/mol )
Đặt công thức tổng quát CxHyOz ( x,y ∈ N*, z ∈ N )
mC = \(\dfrac{44.3}{11}\) = 12 (g)
mH = \(\dfrac{27}{9}\) = 3 (g)
Ta có
mC + mH = 12 + 3 = 15 < 23
⇒ Hợp chất có oxi
⇒ mO = 23 - 15 = 8 (g)
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{12}\) = \(\dfrac{y}{3}\)= \(\dfrac{16z}{8}\) = \(\dfrac{46}{23}\)
⇒ \(x=2\)
\(y=6\)
\(z=1\)
⇒ CTHH: C2H6O
Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g C O 2 và 1,8 g H 2 O . Tỉ khối hơi chất X đối với H 2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
A. C 2 H 4
B. C 2 H 2
C. C H 4
D. C 6 H 6
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C,H, Cl sinh ra 112 cm3 CO2 (do đktc) và 0,09 gam H2O cũng được chất hữu cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 g AgCl lập công thức phân tử chất hữu cơ biết rằng tỉ khối hơi so với he là 21,35
Giúp em vs ạ em cảm ơn
Gọi CTHH là \(C_xH_yCl_z\)
\(V=112cm^2=0,112l\Rightarrow n_{CO_2}=0,005mol\Rightarrow n_C=0,005mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,09}{18}=0,005mol\Rightarrow n_H=0,01mol\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{1,435}{143,5}=0,01mol\Rightarrow n_{Cl}=0,01mol\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=0,005:0,01:0,01=1:2:2\)
\(\Rightarrow\)CTĐGN: \((CH_2Cl_2)_n\)
Mà \(M=21,35\cdot4=85đvC\)
\(\Rightarrow\left(12+2+2\cdot35,5\right)\cdot n=85\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT tìm được là \(CH_2Cl_2\)
Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 9,9, g CO2 và 5,4 g H2O biết dA/He = 15 . Tìm CTHH của A
nCO2=0,225mol =>nC=0,225 mol
nH20=0,3mol =>nH=0,6mol
mC+mH=3,3g => hợp chất hữu cơ A có nguyên tố O
=>mO=4,5-3,3=1,2 => nO=0,075 mol
TA có: nC : nH : nO=0,225 : 0,6 : 0,075=3:8:1
Nên công thức đơn giản nhât của hợp chất hữu cơ A là: (C3H8O)n
mà đA/He=15 =>đA=15.4=60
=>(12.3+8+16)n=60 =>n=1
Vậy hợp chất hữu cơ A là C3H8O
X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thi sinh ra 3a mol hỗn hợp CO2 và H2O. X là
A. OCHCH2COOH
B. HCOOCH3
C. HCOOH
D. OCHCOOH
Đáp án : D
Vì nCO2 + nH2O = 3nX => số C trong X < 3
X tráng bạc => có nhóm CHO
X + NaOH => có nhóm COOH
=> OHCCOOH là chất thỏa mãn
Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp
B. Z có 4 đồng phân cấu tạo
C. Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng.
D. Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức.
Đáp án C.
Ta có n C O 2 = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol; n H 2 O = 0,09 + 0,045 = 0,135 mol;
n O 2 = 0,5 n K M n O 4 = 0,135 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng
m H 2 O phản ứng với Z = 0,12*44 + 0,135*18 – 0,135*32 – 2,85 = 0,54 gam → n H 2 O = 0,03 mol
Vậy trong Z chứa C: 0,12 mol; H: 2*(0,135 – 0,03) = 0,21; O: ((2,85 – 0,21 – 0,12*12)/16) = 0,075
→ C:H:O = 0,12:0,21:0,075 = 8:14:5 → Trong Z: C8H14O5 có %O = 42,11%
Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
B. Z có 4 đồng phân cấu tạo.
C. Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng.
D. Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức.
Chọn đáp án C
Đốt cháy X cho nCO2 = nH2O => X có dạng: CnH2nOx
MX = 90 => 14n + 16x = 90
=> n = x = 3 phù hợp
Vậy CTPT của X là C3H6O3: 0,03 (mol) ( nX = nCO2 /3)
BTNT: O => nO2 đốt X = (2nCO2 + nH2O – 3nC3H6O3)/2 = ( 2.0,09 + 0,09 – 3.0,03)/2 = 0,09 (mol)
nO2( để đốt Y) = 0,135 – 0,09 = 0,045 (mol)
nY = nH2O – nCO2 = 0,045 – 0,03 = 0,015 (mol)
Y có dạng C2H6Oy: 0,015 (mol)
BTNT: O => 0,015y + 0,045.2 = 0,03.2 + 0,045
=> y = 1
CTCT của Y là C2H5OH
BTKL cho phản ứng thủy phân: mZ + mH2O = mX + mY
=> mH2O = 0,03. 90 - 0,015.46 – 2,85 = 0,54 (g) => nH2O = 0,03 (mol)
Phản ứng thủy phân có dạng: Z + 3H2O → 2X + Y
CTCT của Z là thỏa mãn
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COO-C2H5
HO-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-COO-C2H5
HO-CH2-CH2-COO-CH(CH3)-COO-C2H5
HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COO-C2H5
A. Đúng X có 2 CTCT phù hợp là HO-CH2-CH2-COONa và HO- CH(CH3)-COONa
B. Đúng ( viết như trên)
C. sai vì Z: C8H14O5 => % O = [(16.5): 190 ].100% = 42%
D. Đúng cả X và Z đều chứa nhóm –OH và –COOH nên thuộc hợp chất tạp chức.