Tính Khối Lượng Phân tử sulfur dioxide , carbon dioxide , methane , ammonia , oxygen , nitrogen , hydrogen chlorine , chloride , sodium chloride
Tính Khối Lượng Phân tử sulfur dioxide , carbon dioxide , methane , ammonia , oxygen , nitrogen , hydrogen chlorine , chloride , sodium chloride
\(PTK\left(SO_2\right)=32\cdot16\cdot2=64\left(amu\right)\\ PTK\left(CO_2\right)=12\cdot16\cdot2=44\left(amu\right)\\ PTK\left(CH_4\right)=12+4=16\left(amu\right)\\ PTK\left(NH_3\right)=14+3=17\left(amu\right)\\ PTK\left(O_2\right)=16\cdot2=32\left(amu\right)\\ PTK\left(N_2\right)=14\cdot2=28\left(amu\right)\\ PTK\left(HCl\right)=1+35,5=36,5\left(amu\right)\\ PTK\left(Cl_2\right)=35,5\cdot2=71\left(amu\right)\\ PTK\left(NaCl\right)=23+35,5=58,8\left(amu\right)\)
Cho biết thành phần phân tử của các chất sau: - Khí chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine. - Nitric acid gồm 1 nguyên tử hydrogen, 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử oxygen. - Aluminium gồm 1 nguyên tử aluminium. - Potassium sulfate gồm 2 nguyên tử potassium, 1 nguyên tử sulfur và 4 nguyên tử oxygen. - Khí ozone gồm 3 nguyên tử oxygen. - Muối ăn gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. - Khí carbon dioxide gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. - Khí nitrogen gồm 2 nguyên tử nitrogen. - Nước gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen. - Iron gồm 1 nguyên tử iron. - Than chì gồm 1 nguyên tử carbon. - Giấm ăn gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen. a) Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? b) Tính phân tử khối của các chất.
Cho biết :
-Phân tử hydrogen chlorine gồm 1 phân tử hydrogen, 1 nguyên tử chlorine.
-Phân tử sodium carbonate gồm 2 nguyên tử sodium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
a. Viết công thức hóa học của chất.
b. Tính khối luongj phân tử và tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất trên.
(HELP ME PLEASE)
a. HCl và Na2CO3
b. HCl
MHCl=1x1+35,5x1=36,5(amu)
phần trăm của H là: 1x1:36,5x100%=2,7%
phần trăm của Cl là: 35,5x1:36,5x100%=97,3%
Na2CO3
MNa2CO3= 23x2+12x1+16x3=106 (amu)
phần trăm của Na là: 23x2:106x100%= 43,4%
phần trăm của C là: 12x1:106x100%= 11,3%
phần trăm của O là: 16x3:106x100%= 45,3%
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium.
Dựa vào bảng tuần hoàn:
- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.
\(M_H=1\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_N=14\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_{Mg}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm năm nguyên tử nguyên tố X liên kết với mười hai nguyên tử hydrogen và nặng gấp 36 lần phân tử hydrogen. X là nguyên tố nào? Biết H=1
A. Calcium (Ca=40) B. Nitrogen (N=14)
C. Magnesium (Mg=24) D. Carbon (C=12)
Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.
Hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O. Biết trong X, phần trăm khối lượng của carbon,
hydrogen lần lượt là 42,10%; 6,43%.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của X bằng 342 amu.
c. Xác định công thức phân tử của X, biết phân tử khối của X nằm trong khoảng 513 đến 855
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Carbon và Oxygen. Biết Carbon
chiếm 27% và Hydrogen chiểm 73% và khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu. ( C =
12 amu, O = 16amu)
( cậu xem lại và vt đề cho đúng nha, cthh lập bởi carbon và oxy r ở dưới cậu lại ghi là hydrogen chiếm 73% là loạn đề đó:v)
gọi ct chung: \(C_xO_y\)
\(K.L.P.T=12.x+16.y=44\)
\(\%C=\dfrac{12.x.100}{44}=27\%\)
\(C=12.x.100=27.44\)
\(12.x.100=1188\)
\(12.x=1188\div100\)
\(12.x=11,88\)
\(x=11,88\div12=0,99\)làm tròn lên là 1
vậy, có 1 nguyên tử C trong phân tử `C_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{44}=73\%\)
\(\Rightarrow y=2,0075\) làm tròn lên là 2 (cách làm tương tự phần trên nha)
vậy, có 2 nguyên tử O trong phân tử này.
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
1. Hợp chất A do 2 nguyên tố Carbon và Hydrogen tạo nên, trong đó Carbon chiếm 85,71% theo khối lượng . Xách định công thức hóa học của A biết khối lượng phân tử của A là 28 amu.
2. Hợp chất X được tạo bởi nguyên tố Sodium , Sulfur và Oxygen trong đó phần trăm về khối lượng . Xác định công thức hóa học của X biết khối lượng phân tử của X là 126 amu.
1. Gọi ct chung: \(C_xH_y.\)
\(K.L.P.T=12.x+1.y=28< amu>.\)
\(\%H=100\%-85,71\%=14,29\%\)
\(\%C=\dfrac{12.x.100}{28}=85,71\%\)
\(C=12.x.100=85,71.28\)
\(C=12.x.100=2399,88\)
\(12.x=2399,88\div100\)
\(12.x=23,9988\)
\(x=23,9988\div12=1,9999\) làm tròn lên là 2.
vậy, có 2 nguyên tử C trong phân tử \(C_xH_y.\)
\(\%H=\dfrac{1.y.100}{28}=14,29\%\)
\(\Rightarrow y=4,0012\) làm tròn lên là 4 (cách làm tương tự nhé).
vậy, cthh của A: \(C_2H_4.\)
2. Mình chưa hiểu đề của bạn cho lắm? Trong đó % khối lượng mình k có thấy số liệu á.
1,
Gọi công thức cần tìm là CxHy
Khối lượng phân tử là 28(amu)
%Khối lượng nguyên tử H là:
100%-85,71%=14,29%
\(\%C=\dfrac{12.x}{28}.100=85,71\%\)
=>x=2
\(\%H=\dfrac{1.y}{28}.100=14,2\%\)
=>y=4
Vậy công thức hóa học cần tìm là C2H4
2,Chắc là sai đề r ý
Câu 5: Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồn Sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố Potassium, nitrogen và oxygen với các tỷ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 (amu).
a. Xác định thành phần nguyên tố có mặt trong Z
b. Xác định Công Thức Hóa Học của (Z).