Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc 0,5m/s2. a. Tìm tốc độ và quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc tắt máy. b. Sau bao lâu xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia
tốc 0,5m/s
a. Tìm tốc độ và quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc tắt máy.
b. Sau bao lâu xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được trong thời gian đó
36km/h=10m/s
Tốc độ của xe sau 10s là
v=v0+a.t=10-0,5.10=5m/s
Quãng đường xe đi được sau 10s là
S=v0.t+1/2.a.t2=10.10-1/2.0,5.102=75m
b, Thời gian để xe dừng lại là
0=10-0,5.t'
=>t'=20s
Quãng đường xe đi được trong thời gian đó là
S'=10.20-1/2.0,5.202=100m
a/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow10^2-15^2=2a.125\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{10^2-15^2}{2.125}=-0,5\left(m\backslash s^2\right)\)
Thời gian kể từ lúc tắt máy đến khi dừng lại :
\(v=v_o+at\) \(\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_o}{a}=\dfrac{0-15}{-0,5}=30\left(s\right)\)
b/ Quãng đường từ lúc tắt máy đến khi dừng lại :
\(s=\dfrac{v^2-v_o^2}{2a}=\dfrac{0-15^2}{2.\left(-0,5\right)}=225\left(m\right)\)
a. gia tốc a= \(\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0-20^2}{2.200}=-1m\) / \(s^2\)
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}=20\) (s)
b) t=10s
một xe đang chạy với tốc độ 20m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều thêm 200m thì dừng hẳn.
a, tính độ lớn gia tốc, thời gian xe đi được kể từ lúc tắt máy đến khi dừng
b, kể từ lúc tắt máy, xe mất bao lâu để đi thêm 100m
a, ta có <=>0-400=2*200a=>a=-1
<=> t=(0-20)/-1=20s
b,ta có V^2-Vo^2=2as =>V=10\(\sqrt{2}\)
t=(V-Vo)/a =>t=20-10\(\sqrt{2}\)\(\simeq\)5.857
C2: ta có S=Vot+1/2at^2<=>100=20t-0.5t^2 <=>0.5t^2-20t+100=0 =>t\(\simeq\)34.14(loại>20):t\(\simeq\)5.857(n)
Một oto đang chạy với tốc độ 15m/s thì tắt máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Xe chạy được 125m thì tốc độ của oto là 10m/s a. Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại b. Tính quãng Đường vật đi được trong giây thứ 3
một xe đang chạy với tốc độ 20m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều thêm 200 m thì dùng hẳn.
a, tính độ lớn gia tốc, thời gian xe đi được kể từ lú tắt máy đến khi dừng
b, kể từ lúc tắ máy xe mất bao lâu để đi thêm 100m
a, Áp dụng công thức:
v2-v02= 2*a*S
<=> 02-202= 2*a*200
=> a=-1(m/s2)
Thời gian từ lúc tắt máy đến lúc dừng là:
v= v0+a*t
<=> 0= 20-1*t
=> t= 20(s)
b, Để đi thêm 100m, ta có:
S= v0*t- \(\dfrac{a\cdot t^2}{2}\)
<=> 100= 20*t- \(\dfrac{1\cdot t^2}{2}\)
=> t= 5,857(s)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot50}=-1\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường mà vật di chuyển trong 4s kể từ lúc hãm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow s=10\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot-1\cdot4^2=32\left(m\right)\)
Đoàn xe lửa đang chạy thắng đều với vận tốc 72 km/giờ thì tắt máy chuyển động chậm dần đều sau 10 s thì dừng lại. Gia tốc a của xe và quãng đường s xe chạy thêm từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại là:
A. a = − 2 m / s 2 ; s = 50 m
B. a = 2 m / s 2 ; s = 100 m
C. a = − 4 m / s 2 ; s = 100 m
D. a = − 2 m / s 2 ; s = 100 m
Chọn đáp án D
− Gia tốc của đoàn xe lửa: a = v t − v 0 Δ t = − 20 10 = 2 m s 2
− Quãng đường xe lửa đi thêm được: s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 100 m
Một xe đang đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 12 m/s . a. Kể từ khi hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? b. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng lại?