Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương.
Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương.
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới. (3,6 người /km2 – năm 2001)
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ nhiều đảo chỉ có vài người hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.(69% - năm 2001)
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương.
+ Người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?Vì sao có sự đa dạng về thành phần dân cư ở châu Đại Dương như vậy?
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
-Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
-Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Do dân nhập cư đông, thành phần đa dạng song từ lâu các chủng tộc, dântộc lại có truyền thống cùng nhau đoàn kết xây dựng nền kinh tế Ô - xtrây - li - a
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới. (3,6 người /km2 – năm 2001)
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ nhiều đảo chỉ có vài người hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.(69% - năm 2001)
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương.
+ Người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?Vì sao có sự đa dạng về thành phần dân cư ở châu Đại Dương như vậy?
Refer
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
-Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
-Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
tham khảo nha bạn
Trình bày đặc điểm dân cư Châu Đại Dương?
– Mật độ dân số thấp nhất thế giới
– Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông ѵà Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
– Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
– Dân cư gồm hai thành phần chính:
+Đa số Ɩà người nhập cư (khoảng 80% dân số).
+Người bản địa khoảng 20% dân số.
⇒Như ѵậყ, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ ѵà văn hóa.
Vì sao có sự đa dạng về thành phần dân cư ở Châu Đại Dương như ѵậყ.
Do dân nhập cư đông, thành phần đa dạng song từ lâu các chủng tộc, dântộc lại có truyền thống cùng nhau đoàn kết xây dựng nền kinh tế Ô – xtrây – li – a
Refer
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
-Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen-Thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
-Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
-Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
Câu 2. Giải thích tại sao phần lớn diện tích lục địa Australia là hoang mạc.
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương ?
Câu 4. Hãy nêu đặc điểm của dân cư châu Âu.
Câu 5. So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đới hải dương của châu Âu ?
Câu 6. Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính ở châu Âu ?
Câu 7. Hãy nêu những điểm giống nhau của địa hình Bắc Mỹ và Nam Mỹ ?
tham khảo(câu 1)
Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
- Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu km2 .
- Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam tới cực Nam ở vị trí gần trung tâm lục địa Nam cực. Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường 20o C, là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
-Gần như toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng phủ quanh năm, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. Thể tích khối băng lên đến 35 triệu km3
- Châu Nam Cưc chỉ có các loài động vật sống dựa vào nguồn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo…
- Châu Nam Cực có nhiều loại khoáng sản nhất là than và sắt .
Câu 2
-Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc do: + Có đường chí tuyến Nam đi ngang qua nên có khí hậu khô hạn. + Phía tây có dòng biển lạnh chảy ven bờ. + Phía đông có dãy Trường Sơn lan ra sát bờ biển, ngăn cản các khối khí từ đại dương thổi vào nên khó gây mưa.
Tham khảo
câu 3
Đặc điểm dân cư châu Đại Dương:
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới. Tập trung ở phí đông, đông nam lục địa Ô-xtrây -li-a, bắc Niu Di-len, Pa-pua Niu Ghi-nê.
- Tỉ lệ dân thành thị khá cao 69% (năm 2001).
- Dân cư gồm 2 thành phần chính: người bản địa (chiếm 20% dân số), người nhập cư (chiếm 80% dân số).
câu 4
- Dân số 727 triệu người ( 2001)
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ.
- Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo), có một số vùng theo đạo Hồi.
- Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%), dân số tăng , chủ yếu là do nhập cư.
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
- 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị .
- Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ,công nghiệp. Mức sống cao.
Tham khảo
câu 5
Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Ôn đới hải dương:
Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 00C , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm).
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh ,khô , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè > Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ.
b. Ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh,khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè
ẩm ướt.
- Khí hậu địa trung hải :
Mùa hè nóng,khô, mùa thu đông không lạnh và có mưa.
câu 6
Sự phân bố các loại địa hình chính ở châu Âu : » Sử 10 - bài 32 :cách mạng công nghiệp ở châu Âu » Địa lí 10 bài 13 : Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính » Địa lí 10 bài 15 : Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Sự phân bố mưa
- Có ba dạng địa hình chính :
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu, kéo dài từ tây sang đông, lớn nhất là đồng bằng đông Âu.
+ Núi già ở phía bắc ( trên bán đảo Xcan-đi-na-vi ) và vùng trung tâm, đỉnh tròn, sườn thoải độ cao trung bình 500-1000 m.
+ Núi trẻ ở phía nam, gồm nhiều dãy với những đỉnh cao nhọn, xen kẽ là những thung lũng sâu, đồ sộ nhất là dãy An-pơ.
- Các đồng bằng lớn và các mạch núi chính.
+ Đồng bằng: Đồng bằng Pháp, đồng bằng Đông Âu, đồng bằng trung lưu Đa-nuýp.
+ Núi :
Núi già Xcan-đi-na-vi khối núi trung tâm.
Núi trẻ : Pi-rê-nê ,An-pơ ,Cac-pát
câu 7
Địa hình Bắc Mỹ và Nam Mĩ giống nhau ở những điểm:
-Cấu trúc địa hình đều chia thành 3 phần: núi trẻ ở phía Tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông
-Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến
Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương.
- Người bản địa chiếm 20% dân số , gồm người Ô-tra-lô-ít, người Mê-la-nê-diêng, người Pô-li-nê-diêng.
- Người nhập cư, chiếm khoảng 80% dân số phần lớn là con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá từ thế kỷ XVIII. Gần đây, có người nhập cư đến từ các quốc gia châu Á.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới , phần lớn dân cư sống tập trung ở dảy đất phía đông và đông nam Australia , Bắc New Zealand và ở Papua New Guine.
- Tỉ lệ dân thành thị cao : 69%
- Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục cao nhất là Australia, kế đó là New Zealand.
* Dân cư gồm hai thành phần chính :
- Người bản địa chiếm 20% dân số , gồm người Ô-tra-lô-ít, người Mê-la-nê-diêng, người Pô-li-nê-diêng.
- Người nhập cư, chiếm khoảng 80% dân số phần lớn là con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá từ thế kỷ XVIII. Gần đây, có người nhập cư đến từ các quốc gia châu Á.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới , phần lớn dân cư sống tập trung ở dảy đất phía đông và đông nam Australia , Bắc New Zealand và ở Papua New Guine.
- Tỉ lệ dân thành thị cao : 69%
- Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục cao nhất là Australia, kế đó là New Zealand.
- Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp (3,6 người/km2).
- Tỉ lệ dân số thành thị cao (chiếm 69% dân số), nhưng không đều giữa các quốc gia.
- Ở các quốc đảo, mật độ dân số cao hơn lục địa Ô-xtrây-li-a, nhưng tỉ lệ dân số thành thị ở các quốc đảo lại thấp hơn Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.
1. Hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen Thưa dân ở các đảo- Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số). Người bản địa khoảng 20% dân số.=> Từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
- Đặc điểm dân số (năm 2020):
+ Dân số ít (42,7 triệu người).
+ Tỉ lệ dân đô thị cao (chiếm 67,8% dân số).
+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới (khoảng 5 người/km2).
+ Dân cư có nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư (khoảng 80% dân số).
- Phân bố dân cư: Không đều
+ Phần lớn dân cư tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, Bắc Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Thưa dân ở các đảo.
học tốt
1. Hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương.
+ Dân số ít (42,7 triệu người). + Tỉ lệ dân đô thị cao (chiếm 67,8% dân số). + Mật độ dân số thấp nhất thế giới (khoảng 5 người/km2). + Dân cư có nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư (khoảng 80% dân số).
1. Hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương.
- Đặc điểm dân số (năm 2020):
+ Dân số ít (42,7 triệu người).
+ Tỉ lệ dân đô thị cao (chiếm 67,8% dân số).
+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới (khoảng 5 người/km2).
+ Dân cư có nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư (khoảng 80% dân số).
- Phân bố dân cư: Không đều
+ Phần lớn dân cư tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, Bắc Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Thưa dân ở các đảo.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 người/ km^2, phân bố không đều
+) đông dân ở khu vực Đông và Đông Nam Ôxtrâylia, Niudilen.
+) thưa dân ở các đảo
- Tỉ lệ thành thị cao(năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị)
- Dân cư gồm 2 thành phần chính
+) Đa số là người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số
+) Người bản địa khoảng 20% dân số
=) NHƯ VẬY TỪ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TRÊN TA THẤY DÂN CƯ CHÂU ĐẠI DƯƠNG CÓ SỰ ĐA DẠNG VỀ NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA
Trình bày vị trí địa lý,đặc điểm tự nhiên,dân cư của châu Đại Dương
Tham khảo !
Vị trí địa lí:
+ Châu Đại Dương nằm giữa Thái Bình Dương mênh mông.
+ Tổng diện tích là 8,5 triệu km2.
+ Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu-di-len, ba chuỗi đảo san hô và đảo núi lửa Ma-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái Bình Dương.
Đặc điểm tự nhiên :
- Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
- Đặc điểm động, thực vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn,…
Đặc điểm dân cư:
+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
+ Có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Dân số ít, phân bố không đều.
+ Đông dân ở phía Đông và Đông Nam Ôxtrâylia, Niudilen.
+ Thưa dân ở các đảo.
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
+ Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
+ Người bản địa khoảng 20% dân số.
- Vị trí: gồm lục địa Australia và các đảo,quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
- Đặc điểm tự nhiên: Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều. + Trên lục địa Ô-xtrây-li-a : có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc. - Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...
- Dân cư: + Dân số ít (42,7 triệu người). + Tỉ lệ dân đô thị cao (chiếm 67,8% dân số). + Mật độ dân số thấp nhất thế giới (khoảng 5 người/km2). + Dân cư có nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư (khoảng 80% dân số).
trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Đại Dương
Tham khảo:
Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương :
- Vị trí : Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.
- Địa hình : Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.
- Khí hậu :
+ Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a : có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.
- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...
- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn 600 loài).
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Ở nhiều đảo, dân cư chỉ có vài chục hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương. + Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
* Đặc điểm tự nhiên của Châu Đại Dương
– Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van.
– Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo.
– Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa nhiều quanh năm nên rừng xích đạo và rừng mưa nhiệt đới cùng với các rừng dừa phát triển xanh tốt quanh năm.vì vậy nên nó được gọi là thiên đàng xanh giữa Thái Bình Dương
*Dân cư:
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới
- Phần lớn dân cư tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê. - Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2014 có tới 70% dân số sống trong các đô thị
- Dân cư gồm hai thành phần chính là người bản địa và người nhập cư
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người Ô-xtra-lô-it, người Mê-la-nê-diêng, người Pô-li-nê.
+ Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn là con cháu người châu Âu, gần đây có thêm người nhập cư gốc Á.
*Kinh tế:
- Khoáng sản có trữ lượng lớn nhưng tập trung trên các đảo lớn thuộc Tây Thái Bình Dương. Các khoáng sản chính: boxit, niken, sắt, than đá, dầu mỏ,...
- Các đảo san hô có nhiều phốt phát, nhiều bãi tắm đẹp, đại dương bao quanh có nhiều hải sản.
- Châu Đại Dương có ít đất trồng trọt. Màu mỡ nhất là đất núi lửa trên các đảo
- Kinh tế phát triển không đồng đều. Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển hơn cả
- Các quốc đảo còn lại đều là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu
- Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước
refer
Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương :
- Vị trí : Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.
- Địa hình : Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.
- Khí hậu :
+ Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a : có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.
- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...
- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn 600 loài).
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Ở nhiều đảo, dân cư chỉ có vài chục hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương. + Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư Á