Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Mahakali Mantra (Kali)
Xem chi tiết
Lê Tài Bảo Châu
9 tháng 5 2019 lúc 23:21

hình như là 6 câu

Mahakali Mantra (Kali)
9 tháng 5 2019 lúc 23:25

nhiều v**

Em học dốt
9 tháng 5 2019 lúc 23:47

iu nhau lun ik!

Mahakali Mantra (Kali)
Xem chi tiết

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).

Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được?

A. 70oC →  80oC

B. 100oC → 115oC

C. -20oC → 10oC

D. 0oC → 100oC

Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể:

A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ.

B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ.

C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước.

D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột.

Câu 3. Nhóm các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

A. luộc, kho, nấu.

B. luộc, hấp, nướng.

C. xào, kho, rán.

D. kho, hấp, rang.

Câu 4. Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt?

A. 2                    B. 3               C. 5        D. 4

Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng

(1).............. là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể (2)................... tốt, góp phần (3).................. tế bào để thay thế tế bào đã chết, góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp (4)............

Câu 6. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng

A      B

1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị

2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng

3. Muối xổi và muốn nén đều là

4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do

 

a) phương pháp muối chua.

b) lao động của các thành viên
trong gia đình tạo ra.

c) bệnh tim mạch.

d) suy dinh dưỡng.

e) ngăn ngừa bệnh táo bón.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 7. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu? Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em.

Câu 8. Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Cần chú ý điều gì khi mua thực phẩm để phòng tránh ngộ độc thức ăn?

Anh yêu em Nhi
6 tháng 5 2019 lúc 22:34

Thi xong xé lun đề cương đem đốt í 

Ag.Tzin^^
6 tháng 5 2019 lúc 22:37

Đúng đó xé đề cương ik học trong sách í hại hết não 

Chào
2 tháng 12 2018 lúc 8:34

ko

Nhok ngốk
2 tháng 12 2018 lúc 9:08

ko

Phương Thảo
8 tháng 12 2018 lúc 10:00

pham duc luong
Xem chi tiết
~Love shadow _ the Taylo...
7 tháng 5 2019 lúc 17:37

Đề cương toán thi học kì II á :

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2

MÔN TOÁN

A. SỐ HỌC.

I. Lý thuyết.

1. Phát biểu các qui tắc nhân, quy tắc chuyển vế.

2. Định nghĩa, cách tìm bội và ước của 1 số nguyên.

3. Nêu định nghĩa phân số? Hai phân số  a/b và c/d bằng nhau khi nào ? 

4. Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào?

5. Thế nào là hai phân số đối nhau, hai phân số nghịch đảo của nhau?

6. Phát biểu quy tắc và viết dạng tổng quát của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hai phân số?

7. Phép cộng và phép nhân phân số có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát của các tính chất đó?

8. Phát biểu quy tắc: Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước, tìm 1số biết giá trị phân số của nó?

II. Bài tập:

Bài 1. Cho biểu thức: A = (3m + 4n – 5p) – (3m – 4n – 5p)

      a/ Rút gọn A                                                                                      b/ Tính giá trị của A khi m = 1234 khối ; n = –1; p = 5678 ( thực ra đề bài phải là ghi số 3 nhỏ ở bên trên số 5678 nhưng vì ko bt viết nên ko làm dc )

Bài 2. Cho biểu thức: A = (–2a + 3b – 4c) – (–2a – 3b – 4c)

a/ Rút gọn A.

b/ Tính giá trị của A khi a = 2017; b = –1; c = –2018.

( CÒN RẤT NHIỀU NHƯNG MÌNH KO VIẾT NỮA MỎI TAY LẮM )

Nguyễn Tiến Hưng
Xem chi tiết
๖ۣۜN.๖ۣۜÝ
3 tháng 5 2019 lúc 20:16

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6

HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010-2011

I.

LÝ THUYẾT :

1.

Phát biểu quy tắc chuyển vế ?Áp dụng ; Tìm x biết : x – 2 = -3

2.

Phát biểu quy tắc nhân hai phân số ? Áp dụng : Tính :

9

16

.

4

3

3.

Phát biểu quy tắc rút gọn phân số ? Áp dụng : Rút gọn :

140

20

4.

Phát biểu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? Áp dụng ; So sánh :

3

2

7

5

5.

Khi nào thì xÔy + yÔz = xÔz ?

6.

Tia phân giác của một góc là gì ?

Áp dụng : Tia Oy là tia phân giác của góc xÔz , biết xÔz = 60

0

. Tính xÔy ?

II.

BÀI TẬP :

Bài 1

: Thực hiện phép tính :

a.

15

4

5

3

b.

7

5

5

3

c.

12

7

:

6

5

d.

8

14

:

24

21

e.

15

8

:

5

4

f.

4

7

5

3

g.

6

7

12

5

h.

25

8

.

16

15

Bài 2 :

Tính nhanh :

a. 6



5

4

3

3

2

1

5

4

b. 6



7

5

2

4

3

1

7

5

c. 7



9

5

3

4

3

2

9

5

d. 7



11

5

3

7

3

2

11

5

e.

7

6

.

5

3

7

3

.

5

3

7

5

.

5

3

f.

3

4

5

6

.

3

1

5

4

.

3

1



g.

7

5

19

15

.

7

3

7

3

.

19

4

h.

13

3

.

9

5

13

9

.

9

5

13

7

.

9

5



Bài 3

: Tìm x biết :

a.

3

2

5

4



x

b.

3

1

4

3



x

c.

3

2

6

5



x

d.

3

2

9

5



x

e.

10

3

4

3

2

1



x

f.

12

7

3

2

2

1



x

g.

6

1

5

1

4

3



x

h.

4

1

6

1

8

3



x

Bài 4

: Trong thùng có 60 lít xăng .Người ta lấy ra lần thứ nhất

10

3

và lần thứ hai 40% số lít xăng đó .

Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?

Bài 5

; Một trường học có 1200 học sinh . Số học sinh trung bình chiếm

8

5

tổng số ; số học sinh khá

chiếm

3

1

tổng số , còn lại là học sinh giỏi . Tính số học sinh giỏi của trường .

Bài 6

: Lớp 6B có 48 học sinh .Số học sinh giỏi bằng

6

1

số học sinh cả lớp , Số học sinh trung bình

bằng 25% số học sinh cả lớp , còn lại là học sinh khá . Tính số học sinh khá của lớp .

Bài 7

: Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh

của khối . Số học sinh lớp 6C chiếm

10

3

số học sinh của khối , còn lại là học sinh lớp 6B . Tính số học

sinh lớp 6B.

Bài 8

; Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔy = 60

0

, xÔz = 120

0

.

a.

Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b.

Tính yÔz ?

c.

Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không ? vì sao ?

d.

Gọi Ot là tia phân giác của yÔz . Tính xÔt ?

Bài 9

; Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔt = 40

0

, xÔy = 80

0

.

a.

Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b.

Tính yÔt ?

c.

Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? vì sao ?

d.

Gọi Oz là tia phân giác của yÔt . Tính xÔz ?

Bài

10

; Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Om vẽ mÔn = 50

0

, mÔt = 100

0

.

a.

Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b.

Tính nÔt ?

c.

Tia On có là tia phân giác của góc mOt không ? vì sao ?

d.

Gọi Oy là tia phân giác của mÔn . Tính yÔt ?

Bài 11

; Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Oy vẽ yÔx = 70

0

, yÔt = 140

0

.

a.

Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b.

Tính xÔt ?

c.

Tia Ox có là tia phân giác của góc yOt không ? vì sao ?

d.

Gọi Om là tia phân giác của yÔx . Tính mÔt ?

_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 5 2019 lúc 20:18

Phần 1. Ôn tập về số tự nhiên

I. Câu hỏi

Câu 1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân (giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng).

Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết các công thức nhân chia hai luỹ thừa có cùng cơ số?

Câu 3. Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất chia hết của một tổng?

Câu 4. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?

Câu 5. Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?

Câu 6. Nêu các quy tắc tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của của hai hay nhiều số. Tìm mối quan hệ giữa ƯCLN và BCNN?

II. Bài tập

Bài 1. Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

a, 160 – (23 . 52 – 6 . 25 )

g, 5 . 42 – 18 : 32

b, 4 . 52 – 32 : 24

h, 80  - (4 . 52 – 3 .23)

c, 5871 : [928 – (247 – 82 . 5)

i, 23 . 75 + 25. 23 + 180

d, 777 : 7 +1331 : 113

k, 24 . 5 - [131 – (13 – 4 )2]

e,  62 : 4 . 3 + 2 .52

m, 100 : {250 : [450 – (4 . 53- 22. 25)]}

Bài 2. Tìm x biết

a, 128 - 3(x + 4) = 23

d, 720 : [41 - (2x - 5)] = 23.5

b, [(4x + 28).3 + 55] : 5 = 35

e, 123 – 5.( x  + 4 ) = 38

c, (12x - 43).83 = 4.84

g, ( 3x – 24 ) .73 = 2.74

Phần II. Ôn tập về số nguyên

I. Câu hỏi

Câu 1. Viết tập hợp Z các số nguyên?

Câu 2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
Câu 3. Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? Viết các công thức của các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên?

Câu 4. Pháp biểu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế?

I. Bài tập

Bài 1. Tính hợp lý:

a, (-37) + 14 + 26 + 37

g, (-12) + (-13) + 36 + (-11)

b, (-24) + 6 + 10 + 24

h, -16 + 24 + 16 – 34

c, 15 + 23 + (-25) + (-23)

i, 25 + 37 – 48 – 25 – 37

d, 60 + 33 + (-50) + (-33)

k, 2575 + 37 – 2576 – 29

e, (-16) + (-209) + (-14) + 209

m, 34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17

Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính

a, -7264 + (1543 + 7264)

g, (36 + 79) + (145 – 79 – 36)

b, (144 – 97) – 144

h, 10 – [12 – (- 9 - 1)]

c, (-145) – (18 – 145)

i, (38 – 29 + 43) – (43 + 38)

d, 111 + (-11 + 27)

k, 271 – [(-43) + 271 – (-17)]

e, (27 + 514) – (486 – 73)

m, -144 – [29 – (+144) – (+144)]

Phần III. Ôn tập về phân số

I. Câu hỏi

Câu 1. Nêu khái niệm phân số. Cho ví dụ về một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lơn hơn 0.

Câu 2. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Nêu hai tính chất cơ bản của phân số? Giải thích vì sao một phân số có mẫu âm cũng có thể viết được thành phân số có mẫu dương?

Câu 3. Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? Thế nào là phân số tối giản ? Cho ví dụ?

Câu 4. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Lấy ví dụ về hai phân số không cùng mẫu và so sánh.

Câu 5. Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu số. Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?

Câu 6. Viết số đối của phân số a/b. (a, b Z; b ≠0). Phát biểu quy tắc trừ hai phân số?

Câu 7. Phát biểu quy tắc nhân hai phân số? Quy tắc nhân 1 phân số với 1 số nguyên? Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số?

Câu 8. Viết số nghịch đảo của phân số a/b. (a, b Z; b ≠0 ). Phát biểu quy tắc chia phân số cho phân số? Chia 1 số nguyên cho 1 phân số? Chia 1 phân số cho 1 số nguyên?

II. Bài tập

Bài 1. Cho biểu thức A = 4/n-3

a, Tìm điều kiện của n để A là phân số

b, Tìm phân số A biết n = 0; n = 10; n = - 2

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 6

B – PHẦN HÌNH HỌC

I. Câu hỏi

Câu 1. Thế nào là một tia gốc O? Thế nào là hai tia đối nhau?

Câu 2. Đoạn thẳng AB là gì? Khi nào AM + MB = AB? Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm như thế nào?

Câu 3. Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

Câu 4. Góc là gì? Góc bẹt là gì? Góc vuông là gì? Góc nhọn là gì? Góc tù là gì?

Câu 5. Thế nào là hai góc kề nhau? Phụ nhau? Bù nhau? Kề bù?

Câu 6. Khi nào Thế nào là tia phân giác của một góc?

Câu 7. Đường tròn tâm O bán kính R là gì? Tam giác ABC là gì?

II. Bài tập

Bài 1.

a,Vẽ năm điểm M, N, P, Q, R sao cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, ba điểm N, P, Q thẳng hàng, còn ba điểm N, P, R không thẳng hàng

b, Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng, kể tên các đường thẳng đó?

c, Có bao nhiêu đoạn thẳng? kể tên các đoạn thẳng đó.

d, Kể tên các tia gốc P. Trong các tia đó chỉ ra hai tia đối nhau? Hai tia trùng nhau?

Bài 2. Trên tia Ox lấy 2 điểm A, B sao cho OA = 3,5 cm; OB = 7 cm.

a, Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?

b, Tính độ dài đoạn thẳng AB?

c, Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

Bài 3. Trên tia Ox lấy điểm A. trên tia đối của tia Ox lấy điểm B sao cho OA = OB = 3cm. Trên tia AB lấy điểm M, trên tia BA lấy điểm N sao cho AM = BN = 1cm

Chứng tỏ O là trung điểm của AB và MN

Bài 4.

a, Vẽ tam giác ABC biết AB =AC = 4cm; BC = 6cm. Nêu rõ cách vẽ?

b, Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ một điểm A sao cho AB = 3cm, AC = 2,5 cm. Nêu rõ cách vẽ? Đo và tính tổng các góc của tam giác ABC.

Bài 5.

a, Vẽ tam giác ABC biết góc A = 60o; AB = 2cm; AC = 4 cm

b, Gọi D là điểm thuộc AC sao cho CD = 3cm. Tính AD?

c, Biết góc ADB = 30o. Tính góc CBD?

Đỗ Đường Quyền
15 tháng 12 2019 lúc 13:07

Bài 1. (3 điểm) Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một lũy thừa :

a) 62010 : 610

b) (38 . 316 ) : (37 . 314 )

c) (226 : 210 ) : (218 : 216 )

d) 253 : 125

Bài 2. (2 điểm) Tích của hai số là 2610. Nếu thêm 5 đơn vị vào một thừa số thì tích mới sẽ là 2900. Tìm hai số đó.

Bài 3. (2điểm) Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên, số bị chia là 236 và số dư là 15. Tìm số chia và thương.

Bài 4. (2 điểm )Tìm các thừa số và tích của các phép nhân sau :

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 5. (1 điểm) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số này cho 37 dư 1 và khi chia cho 39 dư 14.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) 62010 : 610 = 62000

b) (38 . 316 ) : (37 . 314 ) = 324 : 321 = 33

c) (226 : 210 ) : (218 : 216 ) = 216 : 22 = 214

d) 253 : 125 = ( 25 . 25 . 25 ) : 53 = 56 : 53 = 53

Bài 2.

Tích mới hơn tích cũ là : 2900 – 2610 = 290

Tích mới hơn tích cũ 290 vì được thêm 5 lần thừa số kia

Thừa số kia là : 290 : 5 = 58

Thừa số này là : 2610 : 58 = 45

Bài 3.

Gọi a, b, q, r lần lượt là số bị chia, số chia, thương, số dư

Ta có: a = bq + r (b ≠ 0 và 0 < r < b)

236 = bq + 15

bq = 236 – 15 = 221

Mà : 221 = 221.1 = 13.17. Vì b > r = 15 nên ta chọn b = 221 hoặc b = 17

- Số chia là 221 thì thương là 1

- Số chia là 17 thì thương là 13

Bài 4.

Đề kiểm tra Toán 6 | Đề thi Toán 6

Bài 5.

Gọi số cần tìm là a. Gọi thương của phép chia số a lần lượt cho 37, 39 là h, k.

Ta có: a = 37h + 1 ; a = 39k + 14 và h ≠ k

37h + 1 = 39k + 14

37h – 37k = 2k + 13

37(h – k) = 2k + 13

Vì 2k + 13 là số tự nhiên lẻ nên 37 ( h – k ) là số tự nhiên lẻ

Do đó: h – k là số tự nhiên lẻ, suy ra h – k ≥ 1

a là số nhỏ nhất nên k nhỏ nhất, khi đó 2k nhỏ nhất

Do đó h – k nhỏ nhất nên h – k = 1

Ta có : 2k + 13 = 37 . 1 ⇒ 2k = 24 ⇒ k = 12. Khi đó: a = 39 . 12 + 14 = 482

Vậy a = 482

Khách vãng lai đã xóa
hatsune miku
Xem chi tiết
Linh Linh
Xem chi tiết
Nick đã bj hack bởi tao...
30 tháng 1 2019 lúc 15:54

1.                    Bài giải.

     Ta chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 1 hình bình hành (như hình vẽ)

      Diện tích của hình chữ nhật là:

                      45.5 * 21 = 955.5 ( m2 )

      Diện tích của hình bình hành là:

                      25 * 45.5 = 1137.5 ( m2 )  

       Diện tích của mảnh đất đó là:

                       1137.5 + 955.5 = 2093 ( m2 )

                                        Đáp số : 2093 m2.

Nick đã bj hack bởi tao...
30 tháng 1 2019 lúc 16:02

2.                         Bài giải.

   Ta chia khu đất thành 2 hình chữ nhật và 1 hình tam giác ( như hình vẽ ).

    Diện tích của hình chữ nhật ABLP là:

                   31.5 * 72 = 2268 ( m2 )

   Diện tích hình chữ nhật CDML là :

                    68.5 * 51.5 = 3527.75 ( m2 )

    Diện tích của hình tam giác PMN là :

                     30 * 40 : 2 = 600 ( m2 )

     Diện tích của khu đất đó là:

                      600 + 2268 + 3527.75 = 6395.75 ( m2 )

                                         Đáp số : 6395.75 m2.

                                                           tk cho mk nha.

Nguyễn Hữu Hiếu
14 tháng 1 2022 lúc 17:12
Bạn dit ngu si
Khách vãng lai đã xóa
Xem chi tiết
heliooo
18 tháng 3 2021 lúc 20:41

Anh lên doc24 ý, có hếttt ^^

Lê Huy Tường
18 tháng 3 2021 lúc 20:43

mk có

 

Lê Huy Tường
18 tháng 3 2021 lúc 20:47

Tui chỉ có bài tập thôi lý thuyết thì chịuundefinedundefined

 

Tài Hoàng
Xem chi tiết
Bạch Dương Cute
11 tháng 6 2018 lúc 19:54

thôi ko cần nữa mik thi xong rùi

tranhoangcuong
5 tháng 5 2018 lúc 8:23

có đầy

Hong Nguyen
5 tháng 5 2018 lúc 8:28

đề ôn hay đề thi thật nếu là đề thi thật thì mình không có