Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. 2) Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra
Khi cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 thì quỳ dần chuyển về màu tím.
Khi lượng axit dư thì quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b1:Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng (Nếu có).
1.cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (dư)
2.cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc,nguội
3.Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc
4. cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4
5.Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3
6.Cho từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím
7.cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4
8.cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi Đun nhẹ
9.Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl
10.cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl
http://share.miniworldgame.com:4000/share/?uin=1007581345
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 dư vào dung dịch H2SO4.
(d) Cho Mg vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Na đến dư vào dung dịch CH3COOH.
(f) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch nước Br2, lắc mạnh, sau đó để yên.
Viết phương trình hóa học (nếu có) và xác định các chất có trong dung dịch sau mỗi thí nghiệm. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí tan trong nước không đáng kể.
(a) CO2 + NaOH → NaHCO3
Dung dịch sau pứ chỉ có NaHCO3
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O
Dung dịch sau pứ: (Na2CO3; NaOH dư)
(c) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Dung dịch sau pứ: Ba(HCO3)2 dư
(d) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Dung dịch sau pứ: (MgSO4; CuSO4 dư)
(e) Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
Dung dịch sau pứ: (NaOH dư; CH3COONa)
(f) Dung dịch sau pứ: (C6H6; Br2/H2O)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng một mẩu đá vôi.
- Thí nghiệm 3: Cho ít bột Cu vào ống đựng dung dịch HCl.
TN1: Xuất hiện kết tủa trắng
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
TN2: Có khí thoát ra, chất rắn tan dần vào dd
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
TN3: Không hiện tượng
giúp em với ạ
Thí nghiệm 1:: Cho từ từ đến dư dung dịch kali hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat..
Thí nghiệm 2:: Cho lượng dư dung dịch H 2 SO 4 vào ống nghiệm chứa một mẩu bari cacbonat..
Trình bày hiện tượng hóa học và viết các phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng ion rút gọn (nnếu có xảy ra)) .
Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến dư dung dịch kali hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat..
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần
3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3 + Al(OH)3
Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2
PT ion : \(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
Thí nghiệm 2:: Cho lượng dư dung dịch H 2 SO 4 vào ống nghiệm chứa mộtmột mẩu bari cacbonat..
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat và có khí CO2 thoát ra
BaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2↑ + BaSO4↓
\(BaCO_3+H^++SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
nêu hiên tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau:
1) ngâm một đoạn dây đồng trong oonhs nghiệm đựng dung dịch bạc ntrat
2) Thả đinh sắt vào dung dịch HCL
3) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
1) Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng, dung dịch chuyển sang màu xanh lam, một phần dây đồng bị hoà tan.
PTHH: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag (kt)
2) Hiện tượng: Ta thấy đinh sắt tan dần đồng thời có sủi bọt khí.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 (khí)
3) Hiện tượng: Dung dịch CuSO4 bị nhạt dần màu, sau phản ứng thầy có kết tủa màu xanh lam.
PTHH: CuSO4 + 2 NaOH -> Cu(OH)2 (kt xanh lam) + Na2SO4
1) ngâm một đoạn dây đồng trong oonhs nghiệm đựng dung dịch bạc ntrat
Cu+2AgNO3->Cu(NO3)2+2Ag
=> dd dần chuyển sang màu xanh lam, có chất rắn sáng bạc bám bào sợi đồng
2) Thả đinh sắt vào dung dịch HCL
Fe+HCl->FeCl2+H2
-> Sắt tan , có khí không màu thoát ra
3) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
CuSO4+NaOH->Na2SO4+Cu(OH)2
=>Có kết tủa màu xanh xuất hiện
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau:
- Nhỏ vài giọt dung dịch đồng sunfat vào ống nghiệm đựng dung dịch natri hidroxit
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đụng Cu(OH)2
-Ngâm 1 đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch Bariclorua vào ống nghiệm đựng dung dịch natrisunfat
- Nhỏ vài giọt dung dịch đồng sunfat vào ống nghiệm đựng dung dịch natri hidroxit
Hiện tượng: xuất hiện chất không tan màu xanh
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đụng Cu(OH)2
Hiện tượng:Chất rắn màu xanh lam tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
-Ngâm 1 đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3
Hiện tượng:Có kim loại màu xác bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch Bạc Nitrat và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch Đồng Nitrat màu xanh lam
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch Bariclorua vào ống nghiệm đựng dung dịch natrisunfat
Hiện tượng:Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch.\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)( Có tham khảo trên mạng :< )
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:
a) Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900
b) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch muối Na2SiO3.
c) Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.
d) Cho Cu(OH)2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư
a) Mẩu Na chạy tròn trên miệng ống nghiệm, tan dần đến hết, có sủi bọt khí thoát ra ngoài
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo của H2SiO3
H2SO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3↓
c) Hiện tượng: quỳ tím đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu
H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO
HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ mất màu.
d) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần đến hết, dung dịch thu được có màu xanh lam đậm
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Dẫn khí hidro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Thí nghiệm 2:Nhỏ dung dịch Na^2CO^3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 3:Nhỏ dung dịch HCL vào ống nghiện đựng CaCO^3
Thí nghiệm 4:Nhỏ dung dịch H^2SO^4 loãng vào ống nghiệm đựng kim loại đồng
Thí nghiệm 5:Nhỏ dung dịch HCL loãng vào ống nghiệm đựng kim lạo nhôm
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑