Nhận biết NH4Cl , (NH4)2SO4,KCl,AlCl3,MgCl2,ZnSO4 chỉ = 1 dung dịch chứa 1 chất tan = pp hóa học
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ: NH4Cl; (NH4)2SO4; MgCl2; AlCl3; FeCl2; FeCl3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết chất nào trên?
A. Na dư
B. dung dịch NaOH dư
C. Ba dư
D. dung dịch AgNO3
Đáp án C
Khi cho Ba vào các dung dịch trên thì:
Ba+ H2O →Ba(OH)2+ H2
Lấy dung dịch Ba(OH)2thu được ở trên cho vào 6 dung dịch:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư thì đó là MgCl2
Ba(OH)2+ MgCl2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2
-Nếu xuất hiện kết tủa trắng, tan trong kiềm dư thì đó là AlCl3
3Ba(OH)2+ 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
Ba(OH)2+ 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2+4 H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng xanh, không tan trong kiềm dư thì đó là FeCl2
Ba(OH)2+ FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2
- Nếu xuất hiện kết tủa nâu đỏ, không tan trong kiềm dư thì đó là FeCl3
3Ba(OH)2+ 2FeCl3 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất thử em hãy nhận biết các các dung dịch mất nhãn sau:
1. AgNO3, Na2CO3, KNO3.
2. BaCl2, K2SO3, NaCl.
3. HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
4. NH4NO3, (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4.
5. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl.
1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng -> Na2CO3
- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3
Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:
- Có tác dụng -> AgNO3
- Không tác dụng -> KNO3
2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng:
+ Kết tủa trắng -> BaCl2
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3
- Không tác dụng -> NaCl
3. Cho thử quỳ tím:
- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2
- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)
Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:
- HCl và K2SO4
- NaCl và H2SO4
Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. Ba(NO3)
D. AgNO3
Đáp án B
MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4
Cho các chất: NH4Cl; (NH4)2SO4; NaCl; CuCl2; MgCl2; FeCl2; NaHCO3; ZnSO4; K2CO3 và AlCl3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Đáp án D
Các chất thỏa mãn là: (NH4)2SO4; CuCl2; MgCl2; FeCl2; NaHCO3; ZnSO4; K2CO3.
Cho các chất: NH4Cl; (NH4)2SO4; NaCl; CuCl2; MgCl2; FeCl2; NaHCO3; ZnSO4; K2CO3 và AlCl3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Đáp án D
Các chất thỏa mãn là: (NH4)2SO4; CuCl2; MgCl2; FeCl2; NaHCO3; ZnSO4; K2CO3.
Cho 6 lọ mất nhãn chứa 6 dung dịch sau: NH4Cl, NaNO3, (NH4)2SO4, CuSO4, MgCl2, ZnCl2. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận ra cả 6 chất trên?
A. quỳ tím
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch Ba(OH)2
D. NH3
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 6 dung dịch trên:
-Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan trong kiềm dư thì đó là ZnCl2
ZnCl2+ Ba(OH)2 → Zn(OH)2 ↓ + BaCl2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2→ BaZnO2+ 2H2O
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa màu xanh thì đó là CuSO4
CuSO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ Cu(OH)2↓
-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là MgCl2
MgCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Mg(OH)2↓
-Không có hiện tượng gì thì đó là NaNO3
nhận biết nh4cl (nh4)2so4 nh4no3 kcl k2so4 alcl3 fecl3.. chỉ dùng 1 thuốc thử
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
A. BaCl2
B. NaHSO4
C. KOH
D. Ba(OH)2
Đáp án: D
Khi tác dụng với Ba(OH)2:
- NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3
- AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan
- FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
- Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4
- (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3
- KCl: không hiện tượng
Chọn một trong các dung sau BaCl2 baoh2 NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch sau FeCl2 , FeCl3 , NH4Cl , (NH4)2SO4 , AlCl3 , MgCl2
dùng Ba dư
Cho Ba vào các dung dịch trên thì Ba+2H2O --> Ba(OH)2 + H2.
Ta được dd Ba(OH)2 .Giải thích
+ (NH4)2SO4 : có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
+ NH4Cl : có khí thoát ra
+ MgCl2 : xuất hiện kết tủa trắng
+ AlCl3 : xuất hiện kết tủa trắng tan nếu kiềm dư
+ FeCl2 : có kết tủa trắng xanh
+ FeCl3 : xuát hjiện kết tủa màu nâu đỏ
câu trả lời kia mình đọc nhầm thiếu đề