Câu 1: Động vật nguyên sinh:
Di chuyển, đời sống.
Câu 4: Các đại diện động vật nguyên sinh có đặc điểm : cơ thể, di chuyển, nơi sống ?
Tham khảo!
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:
– Cơ thể có kích thước hiển vi.
– Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
– Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
– Phần lớn: dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.
Tham khảo:
-nhiều hình thức bắt mồi
-hình thứ dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng
-hình thức sinh sản tiếp hợp
-cấu tạo cơ thể của trùng sống tự do: phức tạp hơn, tiêu hóa thức ăn nhờ dịch tiêu hóa
Câu 1: Trong các phát biểu sau phát biểu nào là sai ?
A.Động vật nguyên sinh sống tự do có cơ quan di chuyển phát triển
B.Động vật nguyên sinh sống ký sinh có cơ quan di chuyển tiêu giảm.
C.Ruột khoang có kích thước hiển vi, cấu tạo cơ thể đơn bào
D.Ruột khoang tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai ở tua miệng
Câu 2: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?
A. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.
B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.
C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.
D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.
Câu 3: Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào?
A. Qua không bào co bóp và qua màng tế bào.
B. Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
C. Qua không bào tiêu hóa.
D. Qua không bào co bóp.
Câu 4: Trùng roi thường sống ở đâu?
A. Trong các cơ thể động vật.
B. Trong các cơ thể thực vật.
C. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.
D. Trong nước biển.
Câu 5: Trùng sốt rét có đặc điểm:
A. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
B. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.
C. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
D. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
Giúp mk với, thanks 🤗🤗🤗
Câu 2.Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng tự dưỡng hoặc dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 2, 4,5 B. 1, 3, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4
Câu 3.Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. Một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 3, 5 B. 1, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5 D, 1, 2, 4, 5
Câu 4.Trùng sốt rét và trùng kiết lị có đặc điểm nào giống nhau?
A. Sống kí sinh, cơ thể đa bào
B. Di chuyển bằng chân giả, cơ thể đơn bào
C. Sống kí sinh, cơ thể đơn bào
D. Di chuyển bằng chân giả, sống tự do
Câu 5.Trùng roi sinh sản bằng cách:
A. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc B. Hữu tính tiếp hợp
C. Tái sinh D. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang
Câu 2.Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng tự dưỡng hoặc dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 2, 4,5 B. 1, 3, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4
Câu 3.Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. Một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 3, 5 B. 1, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5 D, 1, 2, 4, 5
Câu 4.Trùng sốt rét và trùng kiết lị có đặc điểm nào giống nhau?
A. Sống kí sinh, cơ thể đa bào
B. Di chuyển bằng chân giả, cơ thể đơn bào
C. Sống kí sinh, cơ thể đơn bào
D. Di chuyển bằng chân giả, sống tự do
Câu 5.Trùng roi sinh sản bằng cách:
A. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc B. Hữu tính tiếp hợp
C. Tái sinh D. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang
Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm là các cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) phát triển, dị dưỡng.
Câu 5: Sự vận động và di chuyển của động vật có vai trò gì đối với đời sống của chúng?
Câu1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
Câu 4. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là:
Câu 5. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm nào
Câu 6. Đặc điểm phân biệt động vật và thực vật là gì
Câu 7.Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ
Câu 8.Cách sinh sản của trùng roi
Câu 9.Nơi kí sinh của trùng sốt rét là
Câu 10.Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?
Câu 11. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật Nguyên sinh?
Câu 12 Mô tả vòng đời kí sinh của sán lá gan?
Câu 14: Giun đũa gây ra những tác hại gì ? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
GIÚP MÌNH VỚI
Câu1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
Sứa thích nghi với đời sống di chuyển tự do vì cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
Có hai cách di chuyển của thủy tức:
Di chuyển kiểu sâu đo: di chuyển từ trái sang, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co duỗi, trườn cơ thể để di chuyển.
Di chuyển kiểu lộn đầu:di chuyển từ trái sang, để làm trụ cong thân,đầu cắm xuống, lấy đầu làm trụ cong thân, sau đó cắm xuống đất di chuyển tiếp tục như vậy.
Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
Đa dạng sinh học
Hiện có khoảng 10 tới 15 triệu loài sinh vật sinh sống trên hành tinh của chúng ta. Tất cả các cá thể sống đều là một phần của mạng lưới phức tạp, cân bằng một cách tinh vi gọi là sinh quyển. Ngược lại, sinh quyển của trái đất của tạo nên bởi vô số các hệ sinh thái – bao gồm các loài động thực vật và môi trường sống tự nhiên của chúng. Không ai có thể biết một cách đầy đủ các loài có tác động như thế nào tới nhau trong cùng một hệ sinh thái nhưng sự biến mất của một loài sẽ gây nên phản ứng dây chuyền, ảnh hưởng tới rất nhiều loài khác. Đặc biệt đối với các loài có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thì sự tuyệt chủng của chúng có thể dẫn đến những hậu họa khó lường.
Đóng góp về y học
Trong cuộc đấu tranh sinh tồn không có hồi kết với những loài sinh vật khác, nhiều loài động vật hoang dã đã tự tìm ra vô vàn cách để kháng vi khuẩn và các tế bào gây ung thư. Chúng có thể tạo ra các phân tử mới lạ mà các nhà hóa học chưa từng biết tới. Việc tìm hiểu và nghiên cứu về đặc tính này của các loài có thể giúp các nhà khoa học tìm ra những phương pháp chữa bệnh mới, hiệu quả cho những căn bệnh tưởng chừng như vô phương cứu chữa. Thêm nữa, trong cơ thể của nhiều loài động thực vật còn chứa các chất hóa học hữu ích, phục vụ cho việc sản xuất dược phẩm. Nhiều loại thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc giảm đau và thuốc chữa bệnh máu khó đông hiện nay có nguồn nguyên liệu là từ động vật hoang dã. Trên thực tế, hơn 1/4 số đơn thuốc được kê ở Mỹ hàng năm có chứa các chất tìm thấy trong các loài động thực vật. Do đó, nếu những loài này bị làm tổn hại trước khi lợi ích y học của chúng được biết đến thì những bí mật này cũng sẽ biến mất theo.
Lợi ích nông nghiệp
Nhiều loài sinh vật tưởng chừng như vô dụng cũng đang bắt đầu cho thấy những lợi ích quan trọng trong ngành nông nghiệp. Những người nông dân đang sử dụng côn trùng và các loài động vật ăn sâu bọ để tiêu diệt sâu bọ gây hại cho mùa màng cũng như sử dụng các giống cây trồng chứa các độc tố tự nhiên đẩy lùi các loài côn trùng gây hại. Chúng được gọi là thiên địch và trong nhiều trường hợp, đây là biện pháp thay thế không những an toàn, hiệu quả mà còn thân thiện với môi trường và ít tốn kém hơn các loại thuốc hóa học tổng hợp.
Nguồn cung thực phẩm
Theo ước tính có khoảng 80.000 loài thực vật có thể ăn được, trong số đó khoảng dưới 20 loài đang cung cấp 90% lương thực cho toàn thế giới. Nếu những loài chưa được tận dụng còn lại được dự trữ hay bảo tồn thì con người sẽ có đủ thức ăn cho số dân đang không ngừng tăng lên.
Điều tiết môi trường
Nhiều sinh vật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá chất lượng môi trường. Ví dụ như sự sụt giảm nhanh chóng về số lượng đại bàng đầu bạc và chim ưng vào giữa thế kỷ 20 là lời cảnh báo mạnh mẽ về mức độ nguy hiểm của DDT – một loại thuốc trừ sâu mạnh từng được sử dụng rộng rãi nay tích tụ lại trong mô của cơ thể động vật (làm suy yếu khả năng sinh sản và cản trở quá trình ấp trứng thành công của các loài động vật này). Những loài sinh vật có khả năng chỉ thị môi trường sẽ cảnh báo con người về tác động của biến đổi khí hậu và các chất gây ô nhiễm tới môi trường.
Giá trị kinh tế
Một số lợi ích từ các loài động thực vật là có thể đong đếm được bằng giá trị kinh tế. Theo Ban quản lý vườn quốc gia và động vật hoang dã bang Tesax, Hoa Kỳ, xem chim là hoạt động giải trí ngoài trời phát triển nhanh nhất, ước tính mỗi năm đóng góp khoảng 400 triệu đô la vào ngân sách của bang. Nghiên cứu của Cục Bảo vệ Động vật hoang dã và Thủy sản Hoa Kỳ cũng cho biết hoạt động quan sát môi trường tự nhiên – không chỉ tính riêng hoạt động ngắm chim – đã thu về 85 tỉ đô la cho Hoa Kỳ trong năm 2001.
Những giá trị vô hình
Bên cạnh những giá trị về mặt y tế, kinh tế và khoa học kỹ thuật, rất nhiều loài động vật hoang dã còn mang lại niềm cảm hứng cho vô vàn tác giả, nghệ sĩ và tất cả những ai quan tâm tới sự đa dạng của thế giới tự nhiên.
.Cơ thể đối xứng toả tròn. - Ruột dạng túi. - Thành cơ thể có 2 lớp, tầng keo ở giữa. - Tế bào có khả năng gai tự vệ & tấn công.
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
1. Cơ thể động vật nguyên sinh chỉ có một tế bào, thực hiện đầy đủ các chức năng sống như di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản.
2. Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau: không bào tiêu hoá, không bào co bóp, điểm mắt...
3. Phân lớn sống ở nước, một số 4. Di chuyển bằng chân giả. 5. Phần lớn sinh sản vô tính.
A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.
lấy ví dụ chứng minh ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: nhận biết và định hướng di chuyển trong không gian, ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản động vật
Refer
Ví dụ: Ánh sáng giúp ong kiếm mật hoa; giúp chim di cư. - Ánh sáng ảnh hưởng rất rõ rệt đến quá trình sinh trưởng và phát dục ở động vật. Ví dụ: Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, các loài sâu ăn lá ngừng sinh sản. - Nhịp chiếu sáng ngày, đêm ảnh hưởng đến nhiều loài động vật.
VD: Ánh sáng giúp chim kiếm được mồi
Ánh sáng giúp chim di chuyển
Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng ở động vật
tham khảo
Ví dụ: Ánh sáng giúp ong kiếm mật hoa; giúp chim di cư. - Ánh sáng ảnh hưởng rất rõ rệt đến quá trình sinh trưởng và phát dục ở động vật. Ví dụ: Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, các loài sâu ăn lá ngừng sinh sản. - Nhịp chiếu sáng ngày, đêm ảnh hưởng đến nhiều loài động vật.
Vẽ sơ đồ bề động vật nguyên sinh chi tiết có di chuyển sinh sản vòng đời
Còn nhiều nữa nhé
mong các bn giúp mk nhé
động vật nguyên sinh sống tự do có các đặc điểm:
A.Có bộ phận di chuyển là roi , sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể .
B.Có bộ phận di chuyển tiêu giảm , sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể
C.Có bộ phận di chuyển là roi, chân giả, lông bơi…Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể.
D. cả B và C đều đúng