Nung 10 gam CaCO3 một thời gian thu được 4,76 gam CaO. Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
Nung m gam đá vôi (CaCO3) một thời gian với hiệu suất 75% thu được 80 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3\ pư} = 0,75a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$100a = 80 + 0,75a.44 \Rightarrow a = 1,194(mol)$
$m = 1,194.100 = 119,4(gam)$
Nung 500 gam CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 gam CuO. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{CaO}=\dfrac{224}{56}=4\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^o}}}CaO+CO_2\)
\(4................4\)
\(m_{CaCO_3}=4\cdot100=400\left(g\right)\)
\(H=\dfrac{400}{500}\cdot100\%=80\%\)
PTHH: CaCO3 to→��→ CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
⇒H=mCaOttmCaOlt×100%=224280×100%=80%
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
nung 10 tấn đá vôi caco3 thu được 4800kg vôi sống . tính hiệu suất của phản ứng nung đá vôi
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10.1000}{100}=100\left(kmol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=100\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=100.56=5600\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{4800}{5600}.100\%\approx85,71\%\)
Người ta nung 20 gam CaCO3 thu được 8 gam CaO và một lượng khí CaO2. Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+H_2O\)
\(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{8}{11,2}.100\%\approx71,43\%\)
Một loại đá vôi chứa 80% C a C O 3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy C a C O 3 là
A. 78%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 97,5%.
Chọn đáp án C
m C a C O 3 = 0 , 8 m
C a C O 3 ® CaO + C O 2
a a a (mol)
44a = m – 0,78m Þ a = 0,005m
H % = 100 . 0 , 005 m . 100 % 0 , 8 m = 62 , 5 %
Bài 6: Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75