Trắc nghiệm :
bộ phận nào tiết dịch vị ?
Phần I. Trắc nghiệm
Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây?
A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét.
B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Đáp án C
Máy phát điện xoay chiều gồm có hai bộ phận chính là cuộn dây dẫn và nam châm.
Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ?
Con ngựa của ông Trắc / chạy rất nhanh.
Bờm / của con ngựa được ông Trắc xén cắt rất phẳng.
Cái đuôi dài ve vẩy / hết sang phải lại sang trái.
Ông Trắc đặt tên / cho con ngựa là Hồng Vân.
Câu nào sau đây được tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ?
Con ngựa của ông Trắc / chạy rất nhanh.
Bờm / của con ngựa được ông Trắc xén cắt rất phẳng.
Cái đuôi dài ve vẩy / hết sang phải lại sang trái.
Ông Trắc đặt tên / cho con ngựa là Hồng Vân.
Câu tách đúng chủ ngữ, vị ngữ là:
Con ngựa của ông Trắc / chạy rất nhanh.
Họ và tên :……………………………. | Ôn tập học kỳ II |
Lớp: 6A | Môn: Sinh 6 |
|
|
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:
a/ Phôi có 1 lá mầm b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Phôi có 2 lá mầm
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN
Câu 1: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? Tại sao phải ủ rơm rạ cho hạt mới gieo và gieo hạt đúng thời vụ?
Câu 2:
a. Trình bày các cách phát tán của quả và hạt. Cho VD?
b. Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ?
Bài làm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao (3 điểm)
Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? (2 điểm )
Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? (2 điểm)
Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ? (1 điểm)
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................
Test 1.
I . Trắc nghiệm .
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:
a/ Phôi có 1 lá mầm b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Phôi có 2 lá mầm
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II . Tự luận .( Tham khảo ) .
Câu 1 :
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
– Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.
Câu 2 :
a/ Cách phát tán của quả và hạt :
+ Phát tán nhờ gió .
+ Phát tán nhờ động vật .
+ Phát tán nhờ con người .
+ Tự phát tán .
VD : Qủa ké đầu ngựa , trinh nữ , . .... tự phát tán .
b/ Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .
Test 2 :
I . Trắc nghiệm .
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II . Tự luận ( Tham khảo ) .
Câu 1 :
Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả.
Câu 2 :
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
– Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.
Câu 3 :
Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống.Hạn chế khai thác bừa bải các loài thực vật quý hiếm.Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm.Tuyên truyền mọi người dân bảo vệ rừng.Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia.Câu 4 :
Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .
đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
C1:C:đầu nhụy
C2:c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
C3:a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả
C4:c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.
C5:d/ Phôi có 2 lá mầm
C6:c/ Cây thuốc phiện.
C7:c/ Túi bào tử
C8:d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN
C1
-Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+)Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
+)Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
-Vì khi gieo đúng thời vụ thì cây sẽ có thể nhận được các yếu tố để hạt nảy mầ một cách tốt nhất
-Ta phải phủ rơm rạ cho hạt mới trồng vì khi làm vậy cây mới có đủ nhiệt độ để phát triển
C2
a)các cách phát tán:
-phát tán nhờ gió
-phát tán nhờ động vật
-tự phát tán
-phát tán nhò động vật
VD:quả đậu,quả ké đầu ngựa,...
b)Vì hai loại quả mà nhà Lan trồng là quả khô nẻ,khi chín vỏ tự tách ra và hạt rơi ra ngoài nên nhà bạn Lan phải thu hoạch chúng trước khi chín
Mk chưa làm đề 2 vì mk mỏi tay vl
Trắc nghiệm:
Kể tên một số động vật nguyên sinh va bộ phận di chuyển của chúng
Như:
Trùng biến hình di chuyển bằng chân giả
Trùng giày di chuyển bằng lông bơi
Trùng roi di chuyển bằng roi
giúp mik ik toàn câu trắc nghiệm hoy Câu 1: Câu: “Sao chú mày nhát thế?” là câu hỏi được dùng với mục đích gì? A. Thể hiện thái độ khen B. Yêu cầu trả lời C. Để nhờ cậy D. Thể hiện thái độ chê Câu 2: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Con bìm bịp, bằng cái giọng ngọt ngào, trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây? A. Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ B. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ C. Chủ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ D. Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ Câu 3: Trong câu: “ Anh sốt cao lắm Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã Những dấu câu cần điền vào các ô trống ( ) lần lượt là những dấu câu nào sau đây? A. Dấu chấm than, dấu chấm than B. Dấu chấm, dấu chấm than C. Dấu chấm, dấu chấm D. Dấu chấm, dấu chấm than Câu 4: Các câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng. Nó là loài cây kiên nhẫn.” A. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ B. Dùng từ ngữ nối, lặp từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ D. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ
giúp vs
Câu 1: Câu: “Sao chú mày nhát thế?” là câu hỏi được dùng với mục đích gì?
A. Thể hiện thái độ khen
B. Yêu cầu trả lời
C. Để nhờ cậy
D. Thể hiện thái độ chê
Câu 2: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Con bìm bịp, bằng cái giọng ngọt ngào, trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ
B. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ
C. Chủ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ
D. Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ
Câu 3: Trong câu: “ Anh sốt cao lắm Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã Những dấu câu cần điền vào các ô trống ( ) lần lượt là những dấu câu nào sau đây?
A. Dấu chấm than, dấu chấm than
B. Dấu chấm, dấu chấm than
C. Dấu chấm, dấu chấm
D. Dấu chấm, dấu chấm than
Câu 4: Các câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào? “Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng. Nó là loài cây kiên nhẫn.”
A. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
B. Dùng từ ngữ nối, lặp từ ngữ
C. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ
D. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ
Lần sau bạn chú ý đăng đúng môn và cách hộ mình phần đáp án ra nhé !
Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ:
- Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (13)
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào?
- Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu?
- Tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14):
(1) Các te, (2) lưới lọc, (3) bơm, (4) van an toàn bơm dầu, (5) van an toàn lọc dầu, (6) lọc dầu, (7) Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm mát, (8) két làm mát, (9) đồng hồ báo áp suất dầu, (10) đường dầu chính, (11)(12)(13) các đường dầu phụ, (14) đường dầu hồi về các te
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn.
- Bộ phận lọc có chức năng làm sạch dầu, bộ phận bơm làm mát dầu.
1. Câu hỏi trắc nghiệm |
Câu 11. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp quận?
A. Thái thú. B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
Câu 12. Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là
A. sản xuất muối. B. trồng lúa nước.
C. đúc đồng, rèn sắt. D. buôn bán qua đường biển.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Sáp nhập lãnh thổ Việt Nam vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Xây đắp nhiều thành lũy lớn ở trị sở các châu, quận.
C. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
D. Để cho quan lại người Việt cai trị từ cấp châu trở xuống.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Áp đặt chính sách tô thuế, lao dịch nặng nề.
B. Chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân nghèo.
C. Bắt người Việt cống nạp vải vóc, hương liệu, sản vật quý.
D. Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại.
2. Câu hỏi tự luận |
Câu 1. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á đã phát huy những lợi thế nào để phát triển kinh tế?
Câu 2: Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và cho nhận xét?
Câu 3:
a. Em hãy mô tả đời sống vật chất (nguồn lương thực, nơi ở, phương tiện đi lại, trang phục, đồ trang sức...) của người Việt cổ.
b. Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì?
c. Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
Câu 4: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
a. Hãy cho biết một số chính sách để áp đặt bộ máy cai trị của phong kiến phương Bắc ở nước ta.
b. Đoạn tư lịệu 1 và thông tin trên cho em biết điều gì về chính sách bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 11. Ở Việt Nam, dưới thời thuộc Hán, chức quan nào đứng đầu bộ máy cai trị cấp quận?
A. Thái thú. B. Thứ sử.
C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
Câu 12. Ngành kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc là
A. sản xuất muối. B. trồng lúa nước.
C. đúc đồng, rèn sắt. D. buôn bán qua đường biển.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Sáp nhập lãnh thổ Việt Nam vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Xây đắp nhiều thành lũy lớn ở trị sở các châu, quận.
C. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
D. Để cho quan lại người Việt cai trị từ cấp châu trở xuống.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Áp đặt chính sách tô thuế, lao dịch nặng nề.
B. Chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân nghèo.
C. Bắt người Việt cống nạp vải vóc, hương liệu, sản vật quý.
D. Chiếm ruộng đất của nhân dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại.
Câu 1. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á đã phát huy những lợi thế nào để phát triển kinh tế?
- Những lợi thế giúp các vương quốc phong kiến Đông Nam Á phát triển kinh tế: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Có sự hiện diện của các dòng sông lớn (ví dụ: sông Mê Nam; sông Chao Phray-a; sông Hồng; sông I-ra-oa-đi;…) => cung cấp nguồn nước dồi dào cho đời sống sản xuất.
Câu 2: Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và cho nhận xét?
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC VĂN LANG
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
(trung ương)
Lạc tướng Lạc tướng
(bồ) (bồ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
NHẬN XÉT: - Có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng, chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).
- Tuy còn đơn giản nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế, xã hội đất nước cũng như sự hình thành quốc gia - dân tộc và truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D
B
D
Câu 1
Những lợi thế giúp các vương quốc phong kiến Đông Nam Á phát triển kinh tế: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Có sự hiện diện của các dòng sông lớn (ví dụ: sông Mê Nam; sông Chao Phray-a; sông Hồng; sông I-ra-oa-đi;…) => cung cấp nguồn nước dồi dào cho đời sống sản xuất.
Câu 2
câu 3
a - Đời sống vật chất của người Việt cổ:
Nguồn lương thực: Chính là gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá,...Nơi ở: Chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa, lá, gỗ... Phương tiện đi lại: đi bộ, thuyền, bè, trâu, bò, ngựa, voi...Trang phục: thường cắt tóc ngang vai, búi tó hoặt tết tóc kiểu đuôi sam. Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất, nữ mặc váy, yếm. Vào dịp lễ hội họ có thể đội mũ lông chim, đeo trang sức Đồ trang sức: vòng tay, hạt chuỗi, khuyên tai,...b Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc:
Trồng lúa nước là nghề chính, ngoài ra họ còn trồng các loiaj cây hoa màu và trồng dâu, nuôi tằmNghề luyện kim của người Việt dần được chuyên môn hóa. Kỹ thuật đúc đồng phát triển , bước đầu biết rèn sắtc Những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:
- Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang - Âu Lạc có tục thờ cúng tiên và thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời, ..
- Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chung, bánh giầy.
- Tục cưới xin, ma chay, lễ hội khá phổ biển, nhất là hội mùa.
- Các lễ hội gần với nền nông nghiệp trồng lúa nước cũng được tổ chức thường xuyên.
Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc đã tạo nên nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, góp phần tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc văn hoá
câu 4
a Một số chính sách để áp đặt bộ máy cai trị của phong kiến phương Bắc ở nước ta là: + Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc; chia thành các đơn vị hành chính như: châu – quận, dưới châu – quận là huyện. + Cử quan lại người Hán tới cai trị, đứng đầu các đơn vị hành chính từ cấp huyện trở lên.
b - Đoạn tư liệu trên đã phản ánh chính sách vơ vét, bóc lột nặng nề về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc (quan lại đô hộ bắt người Việt phải cống nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, lông trả, tê, voi, đồi mồi, hương lạ, gỗ tốt để đưa về Trung Quốc).
bộ phận này tiết dịch mật
Phần trắc nghiệm
Trong các bộ mã dưới đây, bộ nào không hỗ trợ gõ tiếng Việt?
A. TCVN3
B. UNICODE
C. ASCII
D. VNI WINDOWS