tính % khối lượng nguyên tố,đố cháy 7,8g chất A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư.thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 g,binh2 có 60 g kết tủa
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình1 đựng dd H2SO4 đặc và binh2 đựng dd nước vôi trong dư , thấy khối lượng binh1 tăng m gam va khối lượng bình 2 tăng (m+5,2) gam.Tính m??
Khi đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H,O có CTPT trùng CTDGN . Dẫn sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư, thấy bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 26, 4 gam. có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,6 gam. X có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH. Cho 4,7 gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1 M . Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m là?
Có lẽ đoạn đề ". có 50 gam... 13,6 gam." bị thừa bạn nhỉ?
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 0,6.1 = 7,8 (g) < 9,4 (g)
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 9,4 - 7,8 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:0,6:0,1 = 6:6:1
Mà: CTPT của X trùng với CTĐGN.
→ X là C6H6O.
- X có pư với NaOH → CTCT: C6H5OH.
\(n_X=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\), \(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được NaOH dư.
Chất rắn thu được sau cô cạn gồm: NaOH dư và C6H5ONa.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{C_6H_5ONa}=n_{C_6H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = 0,05.40 + 0,05.116 = 7,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam một hợp chất hữu cơ Z, rồi dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình: bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nược vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và ở bình 2 xuất hiện 75 gam kết tủa. Biết 2,8 gam Z có thể tích đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí nitơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của Z.
Khối lượng bình (1) tăng 0,63g=> \(m_{H_2O}=0,63\Rightarrow n_{H_2O}=0,035\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,035.2=0,07\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,07\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=5\left(g\right)\Rightarrow n_C=n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,05.12=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,67-0,07-0,6=0\)
Vậy A ko chứa nguyên tố oxi
\(\Rightarrow\%H=\dfrac{0,07}{0,67}=10,45\%\Rightarrow\%C=100\%-10,45\%=89,55\%\)
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình 1 và bình 2 tăng lần lượt 5,4 gam và 13,2 gam. Hãy xác định hàm lượng % các nguyên tố C, H, O trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đụng dung dịch Ca OH 2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85%
D. 43,24%.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp án B.
n C O 2 = 1 m o l ; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
n C O 2 = n H 2 O ⇒ m H 2 O = 1 : 18 = 18 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 10,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 10,4 - 4 = 6,4 (g) ⇒ nO = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,3:0,4:0,4 = 3:4:4
→ CTPT của A có dạng (C3H4O4)n.
Mà: \(n_{A\left(5,2\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{5,2}{0,05}=104\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{104}{12.3+4+16.4}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O4.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O.
B. C3H6O.
C. C2H6O.
D. C3H8.
Đáp án A
Đốt cháy X tạo CO2 và H2O
Bình 1 giữ lại H2O => mH2O = 7,2g => nH = 2nH2O = 0,8 mol
Bình 2 giữ lại CO2 : nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
Có : mC + mH + mO = mX => nO = 0,1mol
=> nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
Vậy CTĐG nhất của X là C3H8O