1. Lập pthh:
Mg + HNO3---> Mg(NO3)2 + NO+ H2O
2. Lập pthh dựa vào các thông tin sau: Cho kim loại sắt ( Fe) p.ứng vs axit clohidic ( HCl) , sau p.ứng thu thu đc muối sắt ( mang hoá trị2)clorua(FeCl2) và khí hidro
cho một lượng bột sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric dư (HCL) sau phản ứng kết thúc người ta thu được muối sắt (II) clorua (FeCL2) và 3,36 lít khí hidro (ở đktc)
a,viết PTHH xảy ra
b, xác định số lượng mol sắt đã dùng và số mol muối sắt (II) clorua
c, Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng muối sắt (II) clorua thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,15` `0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[H_2]=[3,36]/[22,4]=0,15(mol)`
`b)n_[Fe]=0,15(mol)`
`n_[FeCl_2]=0,15(mol)`
`c)m_[Fe]=0,15.56=8,4(g)`
`m_[FeCl_2]=0,15.127=19,05(g)`
Cho các muối sau : BaCO3, CuCl2, MgSO4, K2CO3, Fe(NO3)3, CaSO2, Na2S,BaSO4, Zn(NO3)2, AlCl2. Muối nào tác dụng đc với : a) dd NaOH. viết pthh b) dd HCl. Viết pthh c) kim loại mg. Viết pthh D) dd CaCl2 . Viết pthh E) bị nhiệt phân hủy. Viết pthh
bài 1 : Lập các PTHH sau :
a. K + O2 ==> K2O
b. Al203 + HNO3 ==> AI(NO3)3 + H2O
c. Mg + O2 ==> MgO
Bài 2 : Lập các PTHH sau :
a. FeCl3 + KOH ==> Fe(OH)3 + KCl
b. Mg(OH)2 + HCl ==> MgCl2 + H2O
c. Al(OH)3 + H2SO4 ==> AI(SO4)3 + H2O
d. CuO - H2SO4 ==> CuSO4 + H2O
bài 1 : Lập các PTHH sau :
a. 4K + O2 ==> 2K2O
b. Al203 + 6HNO3 ==> 2AI(NO3)3 + 3H2O
c. 2Mg + O2 ==> 2MgO
Bài 2 : Lập các PTHH sau :
a. FeCl3 + 3KOH ==> Fe(OH)3 + 3KCl
b. Mg(OH)2 + 2HCl ==> MgCl2 + 2H2O
c. Al(OH)3 + 3H2SO4 ==> AI(SO4)3 + 3H2O
d. CuO + H2SO4 ==> CuSO4 + H2O
hóa 8 thanh sắt nặng 5,6 gam zn phản ứng với axit clohidic ( HCL) thu được sât (II) clorua FeCl2 và khí ZnCl2 a) viết pthh b) tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2
Thiết lập PTHH của các phản ứng sau
a, AgNO3+ K3PO4-Ag3PO4+KNO3
b, FeS+HCl-FeCl2+H2S
c, Pb(OH)2+HNO3-Pb(NO3)2+H2O
d, Mg(OH)2+HCl-MgCl2+H2O
Giúp mk vs
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Mg và Cl, biết trong hợp chất đó Mg có hóa trị 2, Cl có hóa trị 1.
- Nếu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập ở trên biết khối lượng mol của Mg là 24 và Cl là 35,5.
Câu 2: Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a, P + O2 -------> T2O5
b, KClO3 --------> KCl + O2
c, P2O5 + H2O --------> H3TO4
d, Al + Cl2 ------> AlCl3
Câu 3: Khi cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch axit clohđric ( HCL) thì thu được muối sắt hai Clorua ( FECL2) và khí hiđro. Hãy
a, Lập phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Câu 3:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: Fe+ 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,1:0,2:0,1:0,1(mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}\)= 0,1 (mol)
Thể tích khí sinh ra ở đây là thể tích khí H2
=> Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cau1; mg + cl2 -nhiet do-> mgcl2
cau3;fe+2hcl ---> fecl2 +h2
o,1--> 0.1
nfe=5,6/56=0.1 mol
vh2=0,1.22,4=2.24(l)
Câu 1 : CTHH : MgCl2
Ý nghĩa của CTHH :
- MgCl2 do 2 nguyên tố Mg và Cl tạo nên
- Có 2 Mg và 1 Cl trong phân tử.
- Phân tử khối : 24 + 2. 35,5 = tự tính ( đvC )
CÂu 2 :
a/ theo từng ngto : 4-5-2
b/ nt : 2-2-3
c/ nt : 1-3-2
d/ nt : 2-3-2
Câu 3 : a/ nFe = m/M = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH : Fe + 2 HCl ---> FeCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0,1 -> 0,2 0,1 0,1
VH2 = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
tốt nha
Cho 100ml dung dịch HCL 1M tác dụng hết với kim loại Fe tạo thành muối Sắt (II) clorua (FeCl2) và giải phóng khí Hidro
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính khối lượng muối thu được
c,Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
(Biết các khí được đo ở đktc:Cl = 35,5; Fe = 56; H = 1 )
\(n_{HCl}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7g\)
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
(5) Cho Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3
(6) Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử của N+5)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt(II)?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).
(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
(5) Cho Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3
ĐÁP ÁN C