tìm a thuộc N* biết rằng khi chia 40 cho a thiì dư 5 còn khi chia 46 cho a thì dư 4
Tìm a (a thuộc N*),biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4 ;còn khi chia 48 cho a thì dư 6.
a = 7
Vì : 39 : 7 = 5 ( dư 4 )
48 : 7 = 6 ( dư 6 )
Ta có : Ta có : 39 : a = dư 4 => Để chia hết cho a số bị chia thỏa mãn là : 39 - 4 = 35
Khi đó a thỏa mãn = 5 ; 7 (1)
Ta có : 48 : a = dư 6 => Để chia hết cho a => số bị chia thỏa mãn <=> 48 - 6 = 42
Khi đó a thõa mãn = 7 ; 21 (2)
Từ (1) và (2) => a = 7.
Thử lại 39 : 7 = 5 dư 4
48 : 7 = 6 dư 6
1. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng số đó khi chia cho 3, cho 4, cho 5 đều dư 2, còn chia 7 dư 3.
2. Tìm x, y nguyên biết x+y+xy=40.
3. Khi chia một số tự nhiên a chia cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 thì được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36.
2, TA có:
x + y + xy = 40
=> x(y + 1) + y + 1 = 41
=> (x + 1)(y + 1) = 41
=> x + 1 thuộc Ư(41) = {1; 41}
Xét từng trường hợp rồi thay vào tìm y
Có lẽ các bạn thấy hơi dài nhưng các bạn có thể làm 1 trong 3 câu cũng được. Nhưng đừng làm sai nhé! Hihihi...
1, Gọi số cần tìm là A
A chia 3, 4, 5 dư 2 => A - 2 chia hết cho 3, 4 ,5
=> A - 2 thuộc ƯC(3, 4, 5) = {60, 120, 180,...}
Mà A chia 7 dư 3 => A - 3 chia hết cho 7
=> A = 360
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a biết rằng : khi chia 39 cho a thì dư 4 còn khi chia cho 48 cho a thì dư 6
Tìm số tự nhiên a biết rằng : khi chia 39 cho a thì dư 4 còn khi chia cho 48 cho a thì dư 6
Do khi chia 39 cho a dư 4; chia 48 cho a dư 6
=> 39 - 4 chia hết cho a; 48 - 6 chia hết cho a
=> 35 chia hết cho a; 42 chia hết cho a
=> \(a\inƯC\left(35;42\right)\)
=> a = 7
Vậy a = 7
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4, còn khi chia 48 cho a thì dư 6
theo đề ra, a là số chia
suy ra a=(39-4):q (q là thương)
a=(48-6):q (q là thương)
suy ra (39-4):q=(48-6):q
suy ra 35:q=42:q
suy ra a thuộc ƯCLN(35;42)=7
Tìm số tự nhiên a , biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4,còn khi chia 48 cho a thì dư 6
39 - 4 = 35 chia hết cho a và 48 - 6 = 42 chia hết cho a
Suy ra a thuộc ƯC (35;42)
35 = 5.7 42 = 2.3.7
ƯCLN(35;42) = 7
ƯC(35;42)=Ư(7)={ 1; 7}
Vậy a= 1;7
Vì 39:a dư 4 nên 39-4 \(⋮\)a hay 35\(⋮\)a
Lại có 48 :a dư 6 nên 48-6\(⋮\)a hay 42\(⋮\)a
Từ đó ta suy ra A là UC(35;42)
Ta có:35=5.7; 42=2.3.7
UCLN(35;42)=7
\(\rightarrow\)UC(35;42)=U(7)={1;7}
Vì số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó nên a=1 là ko thỏa mãn
Vậy a=7
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 39 cho a thì dư 4 ,còn khi chia 48 cho a thì dư 6
39-4=35 chia hết cho a và 48-6=42 chia hết cho a =>a thuộc ước chung (35,42) 35=5.7 42=2.3.7
ƯCLN(35,42) là 7 ƯC(35,42)là Ư(7)=1;7
vậy a là 1;7