một khối nhôm đặc được đặt vào 1 hình hộp chữ nhật có kích thước 2cm x 3cm x 1cm được nhấm chìm trong nước. tính lực đẩy A lên khối nhôm. biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/m^3
một khối nhôm đặc được đặt vào 1 hình hộp chữ nhật có kích thước 2cm x 3cm x 1cm được nhấm chìm trong nước. tính lực đẩy A lên khối nhôm. biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/m^3
< Nhớ sửa lại chỗ trong lượng riêng của nước nhé>
Đổi : 2cm =0,02 m; 3 cm =0,03 m; 1 cm =0,01 m
Thể tích của khối nhôm ấy là
\(V=a\cdot b\cdot h=0,02\cdot0,03\cdot0,01=6\cdot10^{-6}\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Acsimet lên khối nhôm
\(F_A=V\cdot d=6\cdot10^{-6}\cdot10000=0,06\left(N\right)\)
Cho một thỏi nhôm có thể tích 120cm^3 , được nhúng chìm trong nước biết khối lượng riêng của nhôm 2700kg/m^3, trọng lượng riêng của nước 10000N/nước. a) Tính lực đẩy Ác-si-mét của nước lên thỏi nhôm? Nhôm nổi hay chìm? Vì sao.
Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước là 5cm x 10cm x 12cm. Được nhúng chìm vào dầu và nước biển. Tính lực đẩy ác si mét do dầu, nước biển tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của dầu là 7000N/m3 - nước là 10300N/m3
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
một hình hộp chữ nhật bằng sắc đặc có kích thước là 3cm,4cm,5cm. biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m^3 a) tính khối lượng của khối sắt b)tính áp suất lớn nhất và áp suất nhỏ nhất khi đặt hình hộp này trên mặt snaf c)tính độ lớn lực đẩy archimedes khi nhúng chìm hình hộp này vào nước.biết khối lượng riêng nước =10000n/m^3
Một hòn bi có thể tích 1,5 cm khối được nhúng chìm lần lượt trong xăng trong nước tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng nhôm biết trọng lượng riêng của xăng và nước lần lượt là 7000 n/m³ và 10.000 n/m³
\(1,5cm^3=0,0000015m^3\)
Lực đẩy acsimet của xăng tác dụng lên miếng nhôm có thể tích 1,5cm khối là :
\(F=dV=7000.0,0000015=0,0105\left(N\right)\)
Lực đẩy acsimet của nước tác dụng lên miếng nhôm có thể tích 1,5cm khối là :
\(F=dV=10000.0,0000015=0,015\left(N\right)\)
Vậy....
Bài 4:
Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lượng của thỏi nhôm? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/ cm3
Một vật khác có kích thước đúng bằng thỏi nhôm được treo vào một lực kế, lực kế chỉ 19,6N. Tính khối lượng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?
Diện tích đáy thỏi nhôm:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)
Thể tích thỏi nhôm:
20 x 12,56 = 251,2 (cm3)
Khối lượng thỏi nhôm:
m = D . V = 2,7 . 251,2 = 678,24 (kg)
____________________
Khối lượng của vật đó là:
p = 10m => m = p/10 = 19,6 / 10 = 1,96 (kg) = 1960 g
Khối lượng riêng của vật đó là:
m = D . V => D = m / V = 1960 / 251,2 = 7,8 (g/cm3)
a) Thỏi nhôm đặc hình trụ cao h = 20cm, bán kính R = 2 cm, D1 = 2,7g/cm3
Khối lượng thỏi nhôm là:
\(m_1=V.D_1=\pi.R^2.h.D_1=3,14.2^2.20.2,7=678,24\left(g\right)\)
b) Vật có kích thước bằng thỏi nhôm được treo vào lực kế, lực kế chỉ 19,6N.
Đó là trọng lượng của vật P2. Vật có khối lượng m2 là:
\(M_2=\frac{P_2}{10}=\frac{19,6}{10}=1,96kg=1960g\)
- Khối lượng riêng của vật này là:
\(D_2=\frac{m_2}{V}=\frac{1960}{251,1}\approx7,8\) (g/cm3)
Tóm tắt: chiều cao \(h=20cm\)
bán kính \(R=2cm\)
Khối lượng riêng \(D_1=\frac{27g}{cm^3}\)
Giải
a, Khối lượng của thỏi nhôm là: \(m_1=V\cdot D_1=\pi R^2h\cdot D=3,14\cdot2^2\cdot20\cdot2,7=678,24g\)
b, Vật có kích thước bằng thỏi nhôm được treo vào lực kế, lực kế chỉ \(19,6N\) \(\Rightarrow\) đó là trọng lượng riêng \(P_2\) của vật.
Vật có khối lượng \(m_2\) là: \(m_2=\frac{P^2}{10}=\frac{19,5}{10}=1,95kg=1950g\)
Khối lượng riêng \(D_2\) của vật là: \(D_2=\frac{m_2}{V}=\frac{7,76g}{cm^3}\approx\frac{7,8}{cm^3}\).