\(\dfrac{S}{48}+0.3=\dfrac{s}{12}-0.45\)
tìm quãng đường từ phương trình trê
tìm thời gian quy định
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: \(x=5cos\left(\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)cm\). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1= 2(s)đến thời điểm t2= \(\dfrac{17}{3}\)(s) là bn?
Đối với những bài tìm quãng đường trong khoảng từ t1 đến t2 thì bạn lấy t2-t1 rồi phân tích chúng ra thành \(\left[{}\begin{matrix}t_2-t_1=n.\dfrac{T}{2}+t'\\t_2-t_1=n.T+t''\end{matrix}\right.\) để dễ dàng tính. Tuyệt đối ko được phân tích thành T/4 hay T/3; T/6;T/v.v. bởi nó ko luôn đúng trong các trường hợp, nếu bạn cần mình sẽ lấy ví dụ cụ thể. Giờ mình sẽ áp dụng vô bài của bạn
\(t_2-t_1=\dfrac{17}{3}-2=\dfrac{11}{3}\left(s\right)=3+\dfrac{2}{3}\)
\(T=\dfrac{2\pi}{\pi}=2s\Rightarrow t_2-t_1=3.\dfrac{T}{2}+\dfrac{2}{3}\)
Trong 3T/2 vật đi được quãng đường là: \(S_1=6A=30\left(cm\right)\)
Tại thời điểm t1=2s, lúc này vật đã quay được:\(\varphi=2\pi\left(rad\right)\) nghĩa là quay về vị trí ban đầu
Trong 2/3 s vật quay được góc: \(\varphi=\dfrac{2}{3}\pi\left(rad\right)\)
Sử dụng đường tròn lượng giác, vật ở vị trí có pha là 2pi/3, quay được góc 2pi/3 thì lúc này vật có li độ là: \(x=-2,5\left(cm\right)\)
Nghĩa là vật đi từ vị trí có li độ x1=-2,5 theo chiều âm đến vị trí có li độ x2=-2,5 theo chiều dương, vậy quãng đường vật đi được là: \(S_2=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A=5\left(cm\right)\)
Vậy tổng quãng đường vật đi được là: \(S=S_1+S_2=35\left(cm\right)\)
Một vật chuyển động trên đường thẳng có phương trình đường đi s = 15 − 4t +12 (m,s). Thời gian mà vật đi được quãng đường 36 m kể từ t = 0 là
A. 8,32 s
B. 7,66 s
C. 9,18 s
D. 3,27 s
Chọn đáp án B
• Phương trình vận tốc: v = 2 t − 4 m / s
• Xét giai đoạn đầu (BA):
+ Vật dừng lại tại A: v A = 0 ⇒ t 1 = 2 s 1 ⇒ s / = 11 m
Lúc t = 0 vật ở B, từ (1) → s = 15 m → Vật đi được quãng đường Δs thì v = 0; Δs = s - s' = 4m
Suy ra, vật đi được 4 m sau t 1 = 2 s kể từ t = 0
*Xét giai đoạn tiếp theo (AC):
→Vật đổi chiều chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v’>0 và gia tốc không đổi
Gọi t là thời gian vật đi được 36 m kể từ t = 0. Suy ra, từ A vật đi thêm 32 m trong thời gian t 2
Ta có:
s = 1 2 a t 2 2 ⇒ t 2 = 2 s a = 2.32 2 = 4 2 s ⇒ t = t 1 + t 2 = 2 + 4 2 = 7 , 66 s
Một chất điểm dao động có phương trình x = A cos πt + π 3 cm. Tìm biên độ để chất điểm đi quãng đường 30cm trong thời gian 2/3(s) kể từ thời điểm ban đầu:
A. 5cm
B. 10cm
C. 20cm
D. 40cm
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải:
Theo bài ra: PTDĐ của vật x = A cos πt + π 3
→ Chu kì dao động
Từ đường tròn tính được quãng đường vật đi được sau T/3 là: s = A/2 + A = 30cm → A = 20cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình cm. Sau 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 4 cm. Sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
A. 160 cm
B. 36 cm
C. 68 cm
D. 50 cm
Đáp án C
Sau 0,5 s từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
Trong khoảng thời gian T/12 s từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường A/2
Một chất điểm chuyển động thẳng trên quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 - 3 t 2 - 5 trong quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là
A . 6 ( m / s 2 )
B . 54 ( m / s 2 )
C . 240 ( m / s 2 )
D . 60 ( m / s 2 )
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s=t3-3t2-5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là
A.6(m/s2)
B. 54(m/s2)
C. 240 (m/s2)
D. 60(m/s2)
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 − 3 t 2 − 5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là:
A. 6 m / s 2 .
B. 54 m / s 2 .
C. 240 m / s 2 .
D. 60 m / s 2 .
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 − 3 t 2 − 5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là:
A. 6 m / s 2 .
B. 54 m / s 2 .
C. 240 m / s 2 .
D. 60 m / s 2 .
Đáp án B
Ta có s ' = 3 t 2 − 6 t
s ' ' = 6 t − 6
Gia tốc tức thời tại giây thứ 10 là s 10 ' ' = 60 − 6 = 54 m / s 2
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8 cos ω t + π 2 cm. Sau 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 4 cm. Sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
A. 160 cm
B. 68 cm
C. 50 cm
D. 36 cm