cho 3 2 gam oxit A có hóa trị III tác dụng vùa đủ với 0,4 lít đ axit clohdric 0,3M kim loại A là (giải nhanh hộ mình đang cần gấp)
Cho 2 gam một kim loại (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,8 lít khí thoát ra (đktc). Xác định kim loại và viết công thức oxit (hóa trị cao nhất của kim loại đó) giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{22,4}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + xH2SO4 --> A2(SO4)x + xH2
_____\(\dfrac{1}{14x}\)<-----------------------------\(\dfrac{1}{28}\)
=> \(M_A=\dfrac{2}{\dfrac{1}{14x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 28 (L)
Xét x = 2 => MA= 56 (g/mol) => Fe
=> CT oxit hóa trị cao nhất là Fe2O3
1.Dùng H2 khử 16gam oxit kim loại hóa trị III, thu được 11,2gam kim loại A. Xác định A
2.Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
Câu 1:
A2O3 + 3H2 -t0-> 2A + 3H2O
2A+48...................2A
16..........................11.2
<=> 11.2 * (2A + 48) = 16 * 2A
=> A = 56
Vậy A là : Fe
nH2 = 10.08/22.4 = 0.45 (mol)
2M + 6HCl => 2MCl3 + 3H2
0.9...............................0.45
MM = 8.1/0.3 = 27
M là : Al
1.
3H2+A2O3----t°--}2A+3H2O
Gọi nH2=nH2O=a mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng,ta có
2a+16=11,2+18a
16a=4,8
a=0,3(mol)
Theo pt:
nA=2/3.nH2=2/3.0.3=0,2(mol)
MA=11,2/0,2=56(g/mol)
A Là Zn
Cho 5,6g oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với V lít CO2 (dktc) thu được 10g muối. Tìm công thức hóa học của oxit.
Mong mn giúp e sớm nhất có thể với ạ, e đang cần gấp ạ. E cảm ơn.
Gọi tên kim loại của oxit kim loại hóa trị II là R.
=> \(m_{RO}=5,6\) (g)
\(RO+CO_2\rightarrow RCO_3\)
5,6 10
Theo PTHH có:
\(10\left(R+16\right)=5,6\left(R+60\right)\)
=> R = 40 (Ca)
Vậy CTHH của oxit là CaO.
`n_{RO} = (5,6)/(M_R + 16) (mol)`
`n_{RCO_3} = (10)/(M_R + 60) (mol)`
`PTHH: RO + CO_2 -> RCO_3`
Theo PT: `n_{RO} = n_{RCO_3}`
`-> (5,6)/(M_R + 16) = (10)/(M_R + 60)`
`<=> M_R = 40 (g//mol)`
`-> R: Ca(Canxi)`
Vậy CTHH của oxit là `CaO`
a) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 3,36 lít khí oxi (đktc ).
b) Với lượng Oxi nói trên có thể tác dụng vừa đủ với 19,5 gam một kim loại R.Hỏi R là kim loại nào? ( Biết hóa trị của R nhỏ hơn hoặc bằng III ).
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.3...................................................0.15\)
\(m_{KMnO_4}=0.3\cdot158=47.4\left(g\right)\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)
\(\dfrac{0.6}{n}....0.15\)
\(M_R=\dfrac{19.5}{\dfrac{0.6}{n}}=32.5n\)
\(n=2\Rightarrow R=65\)
\(Rlà:Zn\)
\(a) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 2.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\\ b) 4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,6}{n}R = 19,5\Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n\)
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
a) nO2=0,15(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<---------------------------------------------------0,15(mol)
-> mKMnO4=0,3.158= 47,4(g)
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại đó?
giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình
Gọi x là hóa trị của kim loại M
PTHH: \(M_2O_x+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)
Theo PTHH: \(2n_{M_2O_x}=n_{MCl_x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{5,6\cdot2}{2M+16x}=\dfrac{11,1}{M+35,5x}\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=40\) (Canxi)
Vậy công thức oxit cần tìm là CaO
Giả sử oxit kim loại là R2On (n là hóa trị của R)
R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
(g) (2R+16n) 2.(R + 35,5n)
(g) 5,6 11,1
=> 11,1.(2R + 16n) = 5,6.2(R + 35,5n)
=> R = 20n
D n là kim loại nên n có giá trị 1,2,3
Với n = 2 thì R = 40 => Ca
Vậy oxit là CaO
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
Bài 1: Cho 16 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với Oxi, sau phản ứng thu được 20 gam oxit. Xác định kim loại M đem phản ứng.
Bài 2: Cho 16,2 gam kim loại R hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 80,1 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng.
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
\(1 ) 2M+O_2\rightarrow 2MO n_M=n_{MO}\Leftrightarrow \dfrac{16}{M_M}=\dfrac{20}{m_M+16} \Rightarrow m_m = 64(g/mol) \rightarrow M : Cu \)
\(2) 2R+3Cl_2\rightarrow 2RCl_3 n_R=nn_{RCl_3}\Leftrightarrow \dfrac{16,2}{M_R}=\dfrac{80,1}{M_R+35,5.3}\Rightarrow M_R = 27(g/mol)\rightarrow R:Al \)
Giúp mình với mình đang cần gấp đề cương hoá cuối kì || Cho 3 gam 1 kim loại ( chưa rõ hoá trị ) tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro ( do ở đktc ). Hãy xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có giá trị tối đa là |||
Gọi kim loại cần tìm là `A` và có hóa trị là `x`
`2A + 2xH_2 O -> 2A(OH)_x + x H_2↑`
`[0,15] / x` `0,075` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 1,68 ] / [ 22,4 ] = 0,075 (mol)`
`=>M_A = 3 / [ [ 0,15 ] / x ] = [ 3x ] / [ 0,15]`
`@ x = 1 => M_A = 20 ( g // mol ) ->` Loại
`@ x = 2 => M_A = 40 ( g // mol )->` Nhận và `A` là `Ca`
`@ x = 3 => M_A = 60 ( g // mol )->` Loại
Vậy tên kim loại cần tìm là `Ca`
Gọi R là kim loại cần tìm
.......x là hóa trị của R
=> nH2 =\(\dfrac{1,68}{22,4}\)0,15\x<---------------------------0,075
Ta có: ⇒MR=\(\dfrac{3x}{0,15}=20x\)=20x
Biện luận:
x | 1 | 2 |
MR | 20 (loại) | 40 (nhận) |