Trình bày nội dung,hệ quả của nguyên tắc bổ sung
BÀI ADN SINH 9
Một đoạn mạch đơn củ phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
ATG XAT GXX
a) Viết đoạn mạch bổ sung với nó
b) Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung
c) Viết đoạn mạch ARN được tổng hợp từ nó
d) Trình bày các nguyên tắc tổng hợp ARN
a.
Mạch bổ sung:
TAX GTA XGG
b.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:
+ Dựa vào tính chất bổ sung của hai mạch A liên kết với T, G liên kết với X, do đó khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T, G = X=> A + G = T + X
c.
Mạch ARN:
UAX GUA XGG
d.
- ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: quá trình tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen làm khuân mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu tạo phân tử ADN ? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung.
Nếu trong cấu tạo của ADN thì NTBS được thể hiện qua liên kết Hidro giữa hai mạch đơn theo nguyên tắc: A = T = 2 liên kết; G = X = 3 liên kết. Đây là một loại liên kết yếu, dễ gẫy ra trong quá trình đột biến (Còn nếu trong quá trình nhân đôi ADN thì lại khác nha bạn)
*) Hệ quả NTBS:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân cảu mạch kia
+ Tỉ lệ các loại đơn phân là:
A = T
G = X
=> \(\frac{A+G}{T+X}=1\)
Trình bày nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi, sao mã?
Nguyên tắc bổ sung:
-Trong tự nhân đôi của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A –T; G –X và ngược lại.
-Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A -Tg; U -Ag; G -Xg; X -Gg.-Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A –U, G –X và ngược lại.
Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm:
-Gen không đột biến.
-Vì nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN và có thể làm thay đổi cấu trúc của protein...
Chúc bn hok tốt~~
Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Cấu trúc không gian của ADN
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song quấn đều quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung A – T ; G – X và ngược lại .
- Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit
- Đường kính vòng xoắn là 20Å.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch này thì suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
Quá trình sao chép phân tử ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
A.
Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu
B.
Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc khuôn mẫu
C.
Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
D.
Nguyên tắc bán bản toàn, nguyên tắc khuôn mẫu
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
* Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T (bằng 2 liên kết hidro), G liên kết với X (bằng 3 liên kết hidro) hay ngược lại.
* Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới theo nguyên tắc bổ sung.
Cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
A. A/T=G/X
B. A + T = G + X
C. A = G; T = X
D. A = X; G = T
Đáp án A
B sai vì A+G = T+X
C sai vì A=T ≠ G
D sai vì A=T ≠ X
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
A. A = X, G = T
B. A = G, T = X
C. A + T = G + X
D. A + G = T + X
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả
A. A + T = G + X
B. A = G, T = X
C. (A + G)/(T + X) = L
D. A/T=G/X
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X → A/T=G/X=1