Một loài sinh vật có bộ nst 2n=20.tìm số loại giao tử tạo ra khác nhau về nguồn gốc nst.khi thụ tinh bình thường thì tạo được mấy kiểu hợp tử
Một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 .Tìm số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST ?Khi thụ tinh bình thường thì tạo được mấy kiểu hợp tử ?
2n = 20 \(\rightarrow\) n = 10
+ Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST được tạo thành là 2n = 210
+ Số kiểu hợp tử được tạo thành là 210 . 210 = 220
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo ra chiếm tỉ lệ?
A. 100%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Cá thể (2n-1) cho giao tử : ½ n : ½ (n-1)
Loại hợp tử chứa 31 NST ó có bộ NST là (2n-1), có tỉ lệ là ½*1/2 +1/2*1/2= 50%
Đáp án C
Ở một loài thực vật 2n = 24. Nếu các thể lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể (2n-1-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 24 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 50%
D. 12,5%
Đáp án B
(2n – 1 – 1 ) x 2n – 1 – 1
¼(n-1) : ½ (n+1) : ¼(n) | ¼(n-1) : ½ (n+1) : ¼(n)
2n = ¼ . ¼ = 6,25% ( 2A = 24 NST )
Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể? Sự thụ tinh có thể nhiều tạo ra bao khả năng tổ hợp (kí hiệu khác nhau) của bộ nhiễm sắc thể ở thế hệ con?
\(AaBb:\) \(2\times2=4\left(gt\right)\)
- Các loại giao tử là: $AB,Ab,aB,ab$
- Trong quá trình thụ tinh của các giao tử $AB,Ab,aB,ab$ có thể $9$ tổ hợp của bộ NST ở thế hệ con: $AaBb,AaBB,AABb,AABB,aaBb,aaBB,AAbb,aabb, Aabb$
Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8.
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này thành công đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35 : 1)3.
Số trừơng hợp cho kết quả đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
1. Cơ thể giảm phân bình thường, số giao tử tạo ra là 23 = 8
2. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào I, phân bào II bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 4 loại giao tử : Aa, 0, A, a
Số giao tử tối đa tạo ra là : 4 x 2 x 2= 16
3. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào II, phân bào I bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 5 loại giao tử : AA, aa, 0, A, a
2 cặp còn lại không phân li phân bào I, phân bào II bình thường cho 4 loại giao tử
Vậy tạo ra tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại giao tử
4. Đột biến conxisin tạo ra thể tứ bội 4n , có 1 kiểu genAAaaBBbbDDdd
5. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là ( 1 : 8 : 18 : 8 : 1 )3
Vậy các trường hợp cho kết quả đúng là 1, 2, 3
ở một loài sinh vật có bộ NST 2n=20.
a. Theo lý thuyết khi xét về nguồn gốc NST, loài sinh vật này phát sinh bao nhiêu loại G và bao nhiêu loại tổ hợp phôi tạo thành ?
b. Có 5 hợp tử của loài đó có số lần NP như nhau , tại kỳ giữa của lần NP cuối cùng trong tất cả các tế bào người ta đếm đc có 3200 cromatit, Tính số tb con đc tạo ra sau đợt NP của nhóm hợp tử và số lần NP
a. 2n = 20 => n = 10
số loại giao tử 2^10 = 1024
Tổ hợp giao tử : 1024^2
b.Ở kì giữa của NP, mỗi tb chứa 4n=40 cromatit
=> số tb tham gia lânf np cuối cùng: 3200 : 40 = 80 tế bào
80 = 5 x 2^4
=> các tế bào nguyên phân 5 lần
Số tb tạo ra sau đợt np : 5 x 2^5 = 160
Ở một loài thực vật có 2n=6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này (có thể thành công hoặc không) đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3
Số trường hợp cho kết quả đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, 1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP I tạo giao tử Aa, O;
Vậy số giao tử tối đa là: 2×2×2 =8
(3) sai,1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP II tạo giao tử AA; Aa, O;
Vậy số giao tử tối đa là: 3×2×2 =12
(4) sai, nếu thành công chỉ cho 1 loại kiểu gen AaaaBBbbDDdd;nếu không thành công thì tạo các cá thể lệch bội: số kiểu gen tối đa của các thể lệch bội là:
- 2n+2: 3 (không phân ly ở 1 cặp trong 3 cặp)
- 2n +2+2: 3(không phân ly ở 2 cặp trong 3 cặp)
Vậy số kiểu gen của thể đột biến là: 7
(5) sai, (35:1)3 là phân ly kiểu hình
Chú ý : ở ý (2),(3) đề không hỏi số loại giao tử của cả cơ thể nên chỉ tính số giao tử do các tế bào có rối loạn trong GP.
Chọn A
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội
B. thể đơn bội.
C. thể lưỡng bội
D. thể tứ bội.
Đáp án : A
Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có 3n là thể tam bội
Một cá thể của một loài động vật có bộ NST là 2n=24. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 13 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 1%
B. 0,5%
C. 5%
D. 10%
Đáp án : B
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo ra 40 giao tử có 11 NST và 40 giao tử có 13 NST
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 8000 giao tử
Vậy số giao tử mang 13 NST chiếm tỉ lệ là 40 8000 x 100 = 0,5%