câu 14: một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. khối lượng của xe là?
Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là
A. 3000kg
B. 2500kg
C. 2000kg
D. 1500kg
Ta có: v = v 0 + a t
Gia tốc của xe là: a = − v 0 t = − 15 10 = − 1 , 5 m / s 2
Khối lượng của xe là: m = F a = 3000 1 , 5 = 2000 k g
Đáp án: C
Một ô tô có khối lượng là 3 tấn đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đg 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính v0 và độ lớn lực hãm phanh (bỏ qua lực ma sát)
Đổi 3 tấn =3000 kg
Độ lớn của v0 là
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow15=3v_0+\dfrac{9}{2}a\) (1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow-v_0^2=30a\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow v_0=\dfrac{100}{19}\left(\dfrac{m}{s}\right);a=-\dfrac{10}{57}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Độ lớn lực hãm phanh
\(a=\dfrac{F}{m}\Rightarrow F=a\cdot m=\dfrac{10}{57}\cdot3000\approx526,31\left(N\right)\)
Một xe có khối lượng 600kg đang chạy với vận tốc 10m/s thì hãm phanh, đi thêm 25m nữa thì dừng hẳn. Tìm độ lớn lực hãm phanh
Câu 9: Một oto có khối lượng 3 tấn, đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 12m trong 3s thì dừng hẳn. Bỏ qua các sức cản bên ngoài. Vận tốc và độ lớn lực hãm phanh có giá trị bằng
A. 10 m/s và 2.104N
B. 15 m/s và 104N
C. 10 m/s và 104N
D. 15 m/s và 2.104N
Quãng đường: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow12=3v_0+\dfrac{1}{2}a\cdot3^2\left(1\right)\)
Vận tốc: \(v=v_0+at\Rightarrow0=v_0+3a\left(2\right)\)
Từ hai pt trên ta suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0=8m/s\\a=-\dfrac{8}{3}m/s^2\end{matrix}\right.\)
Độ lớn lực hãm: \(F_h=-m\cdot a=-3\cdot1000\cdot\left(-\dfrac{8}{3}\right)8000N=8\cdot10^4N\)
ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.sau 10s xe dừng lại
a) tính gia tốc xe ô tô
b)biết khối lượng xe bằng 1 tấn tính độ lớn hợp lực tác dụng lên vật khi hãm phanh
72km/h=20m/s
a, Ta có:v=v0+a.t⇔0=20+a.10⇔a=-2m/s2
b,p=10.m=10000N⇒F=10000N
Một toa xe có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Người ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo phương ngang. Tính độ lớn trung bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau 1 phút 40 giây
Một xe đạp có khối lượng là 50kg đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là F=250N.
a/ Tính thời gian hãm phanh cho đến khi dừng lại?
b/ Tính quãng đường xe đi được trong thời gian hãm phanh
a. Gia tốc của vật là: \(a=\dfrac{F}{m}=5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Thời gian hàm phanh cho đến khi dừng lại là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=2\left(s\right)\)
b. Quãng đường xe đi được trong thời gian hãm phanh là:
\(s=\dfrac{1}{2}at^2+v_0t=10\left(m\right)\)
- Một ô tô khối lượng 6 tấn đang chạy trên đường ngang với vận tốc không đổi 36 km/h. Lực cản có độ lớn không đổi và bằng 5% trọng lượng của xe .
a/ Tính lực cản
b/ Đang chạy với vận tốc nói trên tài xế tắt máy và không hãm phanh dùng định lý động năng để tính quãng đường xe đi thêm được.
c/ Tài xế tắt máy và đạp thắng, xe chạy thêm 8m thì dừng lại. Tính lực hãm.
a. Trọng lượng của xe là: \(P=mg=6000.10=60000\left(N\right)\)
Lực cản có độ lớn là: \(F_c=5\%P=5\%.60000=3000\left(N\right)\)
b. Đổi 36km/h = 10 m/s
Xem hệ xe là một hệ kín, năng lượng được bảo toàn.
Ta có độ biến thiên động năng bằng công của lực không thế:
\(W_{đ_s}-W_{đ_{tr}}=A_c\)
\(\Leftrightarrow0-\dfrac{1}{2}mv^2=F_c.s.cos180^0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}.6000.10^2=3000.s.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow s=100\left(m\right)\)
c. Ta có: \(W_{đ_s}-W_{đ_{tr}}=A_c\)
\(\Leftrightarrow0-\dfrac{1}{2}mv^2=F_c'.s.cos180^0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}.6000.10^2=F_c'.8.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow F_c'=37500\left(N\right)\)