Hóa chị B có 40% Cu, 20% còn lại là O. Biết MB=160(g)
Giúp mik vs ạ
Lập CTHH của chất A tạo bởi 40% Cu, 20% S còn lại là oxi. Biết MA = 160 g.
Hóa nha các bạn !!
Giúp mik vs ạ!! Mik cảm ơn nhìu !!
\(m_{Cu}=\frac{160.40}{100}=64\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\frac{160.20}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=160-64-32=64\left(g\right)\Rightarrow n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
Tỉ lệ số mol là tỉ lệ số nguyên tử nên trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 ntử O
CTHH: \(CuSO_4\)
mCu = 160.40 : 100 = 64 (g)
mS = 160.20:100 = 32(g)
mO = 160 - 64 - 32 = 64 (g)
=> nCu = 64/64 = 1 (mol)
nS = 32/32 =1 (mol)
nO = 64/16 = 4 (mol)
=> trong chất A có 1 ngtu Cu, 1 ngtu S, 4 ngtu O
=> CTHH cần tìm của chất A là: CuSO4
mCu = 160.40 : 100 = 64 (g)
mS = 160.20:100 = 32(g)
mO = 160 - 64 - 32 = 64 (g)
=> nCu = 64/64 = 1 (mol)
nS = 32/32 =1 (mol)
nO = 64/16 = 4 (mol)
=> trong chất A có 1 ngtu Cu, 1 ngtu S, 4 ngtu O
=> CTHH cần tìm của chất A là: CuSO4
giúp mik vs ạ: hợp chất X có thành phần 40% Ca, 12% C, còn lại là O. xác định CTHH của x, biết Mx=100gam
Gọi CTHH của X là: \(\left(Ca_xC_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\) (Tử số là % thành phần)
Suy ra, CTĐG của X là: \(\left(CaCO_3\right)_n\)
Mà \(M_X=100\left(g\right)\Leftrightarrow\left(40+12+16.3\right).n=100\Leftrightarrow n=1\)
\(\Rightarrow\) CTHH của X là CaCO3
Một hợp chất A có 2 nguyên tố, trong đó Fe chiếm 40% về khối lượng còn lại là O . Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Xác định công thức phân tử của A. Giúp mình vs ạ
Gọi CTPT của A là FexOy
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56.x}{160}=40\Rightarrow x=2\)
\(\%O=\dfrac{16.y}{160}=40\Rightarrow y=3\)
Vậy CTPT của A là Fe2O3
hợp chất a có chức 40 cu 20 s 40 o tìm công thức hóa học của a,biết khối lượng mol của a bằng 160 amu
`@` `\text {dnammv}`
Mình xin phép sửa đề:
Hợp chất A có chứa 40% Cu, 20% S và 40% O. Tìm công thức hóa học của A,biết khối lượng mol của A bằng 160 mol (hoặc là khối lượng phân tử của A = 160 amu).
`----`
Gọi ct chung: \(\text{Cu}_{\text{x}}\text{S}_{\text{y}}\text{O}_{\text{z}}\)
\(\text{PTK = 64}\cdot\text{x}+32\cdot\text{y}+16\cdot\text{z}=160\left(\text{mol}\right)\)
\(\%\text{Cu}=\dfrac{64\cdot\text{x}\cdot100}{160}=40\%\)
`->`\(64\cdot\text{x}\cdot100=40\cdot160\)
`->`\(64\cdot\text{x}\cdot100=6400\)
`->`\(64\cdot\text{x}=6400\div100\)
`->`\(64\cdot\text{x}=64\)
`-> \text {x=1}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Cu}` trong phân tử \(\text{Cu}_{\text{x}}\text{S}_{\text{y}}\text{O}_{\text{z}}\) là `1`.
\(\%\text{S}=\dfrac{32\cdot\text{y}\cdot100}{160}=20\%\)
`-> \text {y = 1 (tương tự phần trên)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {S}` trong phân tử \(\text{Cu}_{\text{x}}\text{S}_{\text{y}}\text{O}_{\text{z}}\) là `1`.
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot\text{z}\cdot100}{160}=40\%\)
`-> \text {z=4 (tương tự phần trên)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` trong phân tử \(\text{Cu}_{\text{x}}\text{S}_{\text{y}}\text{O}_{\text{z}}\) là `4`.
`->`\(\text{CTHH: CuSO}_4\)
Bài 1.a/Lập công thức hóa học hợp chất tạo bởi 40% Cu; 20% S phần còn lại là O. Biết M"khối lượng" hợp chất= 160 (g/mol)
b/ Tính % khối lượng Ca có trong 3.2 tấn hợp chất trên?
Bài 2. a/ Tính % khối lượng các nguyên tố troq trường hợp chất Fe2(SO4)3
b/ Để có 5.6 tấn Fe thì cần bao nhiêu tấn hợp chất trên
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17. c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142. d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152
a)
\(m_{Cu}=\dfrac{160.40}{100}=64\left(g\right)=>n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{160.20}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuSO4
b)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: NH3
c)
\(m_{Na}=\dfrac{32,39.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,53.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=142-46-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
d)
\(m_{Fe}=\dfrac{36,8.152}{100}=56\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{21.152}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=152-56-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeSO4
1/hợp chất a có khối lượng mol phân tử 160 g mol trong đó sắp chiếm 70%, theo khối lượng còn lại là oxi
2/hợp chất B có phần trăm al bằng 15,79% phần trăm s = 28,07% còn lại là o biết khối lượng mol b là 342 Viết công thức hóa học dưới dạng alx SO4 y xác định công thức hóa học
3/hợp chất c có tỉ khối so với h2 là 20 thành phần các nguyên tố theo khối lượng 90%, c và còn lại là h
GIÚP MÌNH VỚI MN ĐANG CẦN GẤP.THANK
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Giúp em với ạ !!!
Gọi CTHH là \(Cu_xS_yO_z\) \(\left(x,y,z\in N\right)\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{\%_{Cu}}{64}:\dfrac{\%_S}{32}:\dfrac{\%_O}{16}\)
\(=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}=0,625:0,625:2,5=1:1:4\)
Vậy CTHH là \(CuSO_4\)
\(Đặt.CTTQ:Cu_aS_mO_z\left(a,m,z:nguyên,dương\right)\\ m_{Cu}=40\%.160=64\left(g\right)\Rightarrow a=n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ m_S=20\%.160=32\left(g\right)\Rightarrow m=n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ m_O=40\%.160=64\left(g\right)\Rightarrow z=n_O=\dfrac{64}{16}=4\\ \Rightarrow a=1;m=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:CuSO_4\)