câu 29: 1 chiếc xe lửa có khối lượng 50 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 10m/s. tại B cách A một đoạn 75m vận tốc xe là 20m/s. lực gây ra chuyển động của xe là?
Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là:
A. 7m/s
B. 5m/s
C. 6m/s
D. 7,6m/s
Một xe ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s thì chuyển sang chuyển động nhanh dần đều. Biết lực kéo của động cơ là 5.10³N và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,04. Tính vận tốc và thời gian xe đi được đoạn đường 50 m.
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
chiếu theo Oy: \(N=P=mg=5000\cdot10=5\cdot10^4\left(N\right)\)
Chiếu theo Ox:
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{F_k-\mu N}{m}=\dfrac{5\cdot10^3-0,04\cdot5\cdot10^4}{5000}=0,6\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc xe đi được đoạn đường 50 m
\(v=\sqrt{2as+v_0^2}=\sqrt{2\cdot0,6\cdot50+2^2}=8\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thời gian xe đi được đoạn đường 50 m
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{8-2}{0,6}=10\left(s\right)\)
Một chiếc xe tải khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc, sau khi chuyển động trên quãng đường dài 5km xe đạt được vận tốc 20m/s. Cho rằng chuyển động của xe là nhanh dần đều. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là k = 0,05.
\(4tan=4000kg\)
\(5km=5000m\)
Công suất trung bình của động cơ ô tô là :
\(v^2_2-v^2_1=2as\)
\(\Rightarrow20^2-10^2=2.a.5000\)
\(\Rightarrow a=0,03\)
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F=\mu mg+ma=0,05.4000.10+4000.0,03=2120N\)
\(A_F=F.s=2120.5000=10600000J\)
3.4 Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều . biết rằng sau khi chạy đc quãng đường 652m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h . Gia tốc của xe là bao nhiêu ?
3.5 Một chiếc xe lửa chuyển động trên quãng đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s , gia tốc 2m/s^2 .Tại B cách A 125m vận tốc của xe là bao nhiêu ?
36km/h=10m/s 54km/h=15m/s
Ta có
v2-v02=2.a.S
152-102=2.a.652
=>a=0,1(m/s2)
3.5
Ta có
v2-v02=2.a.S
v2-202=2.2.125
=>v=30(m/s)
Từ A, xe 1 chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 5m/s đuổi theo xe 2 khởi hành cùng lúc tại B cách A 30m. Xe 2 chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và cùng hướng với xe 1. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe là 5m. Bỏ qua ma sát, khối lượng các xe m 1 = m 2 = 1000 k g . Xác định lực kéo của động cơ mỗi xe. Biết các xe chuyển động theo phương ngang với gia tốc a 2 = 2 a 1
A. F 1 = 1000 N ; F 2 = 500 N
B. F 1 = F 2 = 500 N
C. F 1 = 500 N ; F 2 = 1000 N
D. F 1 = F 2 = 1000 N
Độ lớn lực kéo của động cơ của:
Xe 1 là:F1=m1a1
Xe 2 là:F2=m2a2
Chọn trục tọa độ Ox trùng vời đường thẳng AB, gốc O trùng với A, mốc thời gian là lúc hai xe khởi hành
Phương trình chuyển động của hai xe
Xe 1: x 1 = 5 t + 1 2 a 1 t 2
Xe 2: x 2 = 30 + 1 2 a 2 t 2
Ta có, khoảng cách giữa hai xe:
Δ x = x 2 − x 1 = 30 + 1 2 a 2 t 2 − ( 5 t + 1 2 a 1 t 2 )
Theo đầu bài, ta có:a2=2a1
Δ x = 30 + a 1 t 2 − ( 5 t + 1 2 a 1 t 2 )
= 1 2 a 1 t 2 − 5 t + 30 (*)
Tam thức (*) có hệ số lớn hơn 0, ta suy ra:
Δ x m i n = − Δ 4 a = − ( 25 − 60 a 1 ) 2 a 1
Mặt khác, theo đầu bài:
Δ x m i n = 5 ⇔ 5 = − ( 25 − 60 a 1 ) 2 a 1 → a 1 = 0 , 5 m / s 2
=> Lực kéo của mỗi động cơ xe là:
F 1 = m 1 a 1 = 1000.0 , 5 = 500 N F 2 = m 2 a 2 = 1000.2.0 , 5 = 1000 N
Đáp án: C
Lúc 8h, một ô tô đi qua điểm A trên quãng đường với vận tốc 10m/s, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 . cùng lúc đó, tại điểm B cách A 560m, xe thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2
a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
b) Xác định thời điểm mà hai xe có vận tốc bằng nhau và tính vận tốc hai xe khi đó
c) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 20s kể từ lúc ô tô qua điểm A
một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang.hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,1 , lấy g=10m/s^2. a) phân tích lực tác dụng lên xe khi xe đg chuyển động? b)Tính lực kéo của động cơ xe khi +) xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=2m/s^2 +) Xe chuyển động thẳng đều
TT : m=1tấn =1000kg
\(\mu\)=0,1
g=10m/s2
b) Theo định luật II niuton :
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên Ox : F - Fms =ma
+) Xe chuyển động thẳng ndđ với a=2m/s2
\(F-F_{ms}=ma\Rightarrow F=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=1000.2+0,1.1000.10=3000\left(N\right)\)
+ Xe chuyển động thẳng đều :
\(F-F_{ms}=0\Rightarrow F=F_{ms}=\mu mg=0,1.1000.10=1000\left(N\right)\)
Một ôtô có khối lượng 4 tấn bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang . AB=100m . Lực phát động của động cơ là 4000N . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 . Lấy g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của xe tại B và công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường AB.
b) Đến B, xe đi lên dốc BC=5m , cao 2,5m . Lực ma sát bây giờ bằng 2,5% trọng lượng của xe . Lực phát động của xe vẫn giữ như cữ . Tính vận tốc của xe ở đỉnh dốc.
giải bài vật lý một ô tô có khối lượng 1.2 tấn đang chuyển động với vận tốc 32.4km/h thì tăng tốc chuyể động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 70m thì đạt vận tốc 68.4km/h .biết lực kéo của động cơ xe là 2400N g=10m/s a) vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên xe b) tính gia tốc của vật và hệ ma sát wt giữa bánh xe và mặt đường
a, < Bạn tự làm>
b,Đổi 1,2 tấn =1200 kg; 32,4 km/h=9m/s; 68,4km/h=19m/s
Gia tốc của ô tô là
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{19^2-9^2}{2\cdot70}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên Oy: \(N=P=mg\)
Chiếu lên Ox :
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_k-\mu N=m\cdot a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m\cdot a}{m\cdot g}\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{2400-1200\cdot2}{1200\cdot10}=0\)