Một ô tô khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng.Vận tốc ô tô tăng từ 5 m/s đến 25 m/s sau 1 phút. Hãy tính gia tốc của xe và hợp lực tác dụng lên xe?
anh chị ,các bạn giúp em (mình) với ạ.....
Một ô tô chuyển động trên đường ngang có khối lượng 1,5 tấn, khỏi hành với gia tốc 0,3m/\(s^2\). Khi ô tô có chỏ hành hóa tì khỏi hành với gia tốc 0,2m/\(s^2\). Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
a) Hãy tính khối lượng của hàng hóa?
b) Coi hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,1; g=9,8 m/\(s^2\). Tính lực phát đọng Fk của đọng cơ xe khi xe không chở hàng?
a) Gọi m là khối lượng hàng hóa trên xe.
Theo đề bài, ta có: \(F=0,3\times1500=450N\)
lại có \(F=0,2\times\left(m+1500\right)\)= 450
giải phương trình trên, ta được m = 750 kg
==> Vậy khối lượng hàng hóa trên xe là 750 kg
Một ô tô chuyển động trên đường ngang có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/\(s^2\). Khi ô tô có chở hành hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/\(s^2\). Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
a) Hãy tính khối lượng của hàng hóa?
b) Coi hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,1; g=9,8 m/\(s^2\). Tính lực phát động Fk của đọng cơ xe khi xe không chở hàng?
Bài 3. Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tính gia tốc và quãng đường ô tô đi được sau 10 s kể từ lúc tăng ga?
Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ và gốc thời gian là nơi và lúc ô tô bắt đầu tăng tốc. Chiều dương là chiều chuyển động
Gia tốc của ô tô là:
`a = (v-v_0)/(\Deltat) = (20-15)/10 = 0,5 (m//s)`
Quãng đường ô tô đi được là:
`s = v_0 \Deltat + 1/2 a (\Deltat)^2 = 15.10 + 1/2 . 0,5 . 10^2 = 175(m)`.
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km trên giờ thì tăng tốc lên 72 km h a Tính độ biến thiên động lượng của xe b.trong khoảng thời gian 10 mũ trừ 3 giây thì lực tác dụng lên xe là bao nhiêu
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô.
Vì xe chuyển động nhanh dần đều nên ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow14=10+20a\Rightarrow a=0,2\) m/s2
Lực phát động tác dụng vào oto là: \(F=ma=3.10^3.0,2=600N\)
Một xe ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động trên mặ đường dưới tác dụng của lực kéo động cơ và 1500N. Biết hệ số ma sát giữa mặt đường và bánh xe là 0,25
a) Hãy kể tên các lực tác dụng lên xe và biểu diễn nó
b) Tính tốc độ của xe sau khi nó đi đượ 2 phút
c) Tính quãng đường của xe đi được khi nó đạt tốc độ 36 km/h
a)Các lực tác dụng lên xe: trọng lực P; phản lực N; lực kéo F; lực ma sát \(F_{ms}\).
b)Gia tốc xe: \(F=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{1500}{1\cdot1000}=1,5m/s^2\)
Tốc độ xe khi đi được 2 phút: \(v=v_0+at=1,5\cdot2\cdot60=180m/s=50km/h\)
c)Khi xe đạt \(v=36km/h=10m/s\)
Quãng đường xe đi khi nó đạt tốc độ \(v=36km/h\):
\(S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{10^2-0}{2\cdot1,5}=33,33m\)
Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 5s xe đạt đến vận tốc 15m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ô tô sau 10s kể từ lúc tăng ga
Đổi 36km/h = 10m/s
Gia tốc của xe:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{5}=1\left(m/s^2\right)\)
Vận tốc của xe ở giây thứ 10:
\(v=v_0+at=10+1.10=20\left(m/s\right)\)
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga
Giải:
Áp dụng công thức v 1 = v 0 + a t ⇒ a = v 1 − v 0 t = 20 − 15 10 = 0 , 5 ( m / s 2 )
Vận tốc của ô tô sau khi đi được 20s v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ v 2 = 15 + 0 , 5.20 = 25 m / s
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s .Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga?
A. 0 , 3 m / s 2 ; 23 m / s
B. 0 , 5 m / s 2 ; 25 m / s
C. 0 , 4 m / s 2 ; 24 m / s
D. 0 , 2 m / s 2 ; 22 m / s