nguyên tố R có 2 đồng vị R1 và R2. tổng sồ hạt trong R1 là 32,còn tổng số hạt trong R2 ít hơn R1 2 hạt. Xác định số khối của R1 và R2
R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R?
Gọi số p,n,e của R1 lần lượt là p1,n1,e1
=> 2p1+n1=54 => n1=54-2p1 (1)
Ta có BĐT : p1 \(\le n1\le1,5p1\)(2)
thay (1) vào (2) ta có :
p1 \(\le54-2p1\le1,5p1\)
=> 15,42\(\le p1\le18\)
=> p1=16,17,18
Với p1=16 => n1=22 => A=38 (loại)
p1=17 => n1=20 => A=37 => R : clo
p2= 18 => n1=18 => A=38 (loại)
Vậy AR1=38
Theo đề ta có : tổng số hạt trong đồng vị R1 lớn hơn tổng số hạt trong đồng vị R2 là 2 hạt mà số p,e trong 2 đồng vị ko đổi
=> nR1 - nR2 =2 (hạt)
=> AR1 - AR2=2 => AR2=35
=> \(\overline{M}=\dfrac{25\%.37+75\%.35}{100}=35,5\)(G/MOL)
Một nguồn điện có suất điện động E = 1 , 5 v điện trở trong r = 0 , 1 Ω . Mắc giữa hai cực nguồn điện trở R 1 và R 2 . Khi R 1 nối tiếp R2 thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A. Khi R 1 song song với R 2 thì cường độ dòng điện tổng cộng qua 2 điện trở là 5A. Tính R 1 và R 2 .
Bài 1: Mắc hai điện trở R1, R2 vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R1, R2 song song thì dòng điện mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R1 và R2. Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U1 thì cường độ dòng điện qua điện trở là I1, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cường độ dòng điện lúc này là I2 = I1 + 12 ( A ). Hãy tính cường độ dòng điện I1.
1, gọi R1 R2 lần lượt là x1 x2 ta có
khi x1 nt x2 ta có x1+x2=90 (1)
khi x1 // x2 ta có \(\dfrac{x_1.x_2}{x_1+x_2}.4,5=90\Rightarrow\dfrac{x_1.x_2}{x_1+x_2}=20\Rightarrow x_1.x_2=1800\) (2)
từ (1) (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=30\\x_1=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_2=60\\x_2=30\end{matrix}\right.\)
2, với U1 ta có \(\dfrac{U_1}{I_1}=R\left(1\right)\)
với U2 \(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{3U_1}{I_1+12}=R\left(2\right)\)
từ (1) (2) \(\Rightarrow\dfrac{1}{I_1}=\dfrac{3}{I_1+12}\Rightarrow I_1=6\left(A\right)\)
cho 2 điện trở R1 và R2.Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế kh đổi U=30V thì cường độ dòng điện trong mạch là I=0,6A; mắc song song với nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là I=2,5A Xác định R1 và R2
Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối với điện trở mạch ngoài R thành mạch kín. Khi R=R1 hoặc R=R2 thì công suất mạch ngoài có cùng giá trị P. Liên hệ giữa R1, R2 và r theo hệ thức: A. R1+R2=r B. 2R1*R2=r C. R1*R2=r^2 D. R1+R2=2r
Một dây đồng dài l 1 = 10m có điện trở R 1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l 2 = 5m có điện trở R 2 . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R 1 với R 2 ?
A. R 1 = R 2
B. R 1 < 2 R 2
C. R 1 > 2 R 2
D. không đủ điều kiện để so sánh R 1 và R 2
Chọn D. Không đủ điều kiện để so sánh R 1 với R 2 vì khi so sánh điện trở phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn ta cần dây dẫn làm từ cùng 1 loại vật liệu và có tiết diện như nhau.
Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền. Tổng số các hạt p, n và e trong đồng vị thứ nhất là 60, ít hơn tổng số hạt p, n và e trong đồng vị thứ hai là 2 hạt. Biết rằng các loại hạt trong đồng vị thứ nhất bằng nhau và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 40,08. Tính % khối lượng của đồng vị thứ nhất trong hợp chất RSO4?
cho 22,199g muối clorua của kim loại R tác dung với dung dịch AgNO3 dư thu được 45,4608 g kết tủa, hiệu suất phản ứng là 96%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của kim loại R
b) biết R có 2 đồng vị là R1 và R2 có tổng số khối là 128. số nguyên tử đồng vị R1 = 0.37 lần số nguyên tử đồng vị R2. tính số khối của R1 và R2
Giúp mình với ạ,mai mình phải nộp rồi.
RClx + xAgNO3 -> R(NO3)x + xAgCl
(R+35.5x)------------------------143.5x
22.199-----------------------------45.4608:96% = 47.355
=> (R+35.5x)/22.199 = 143.5x/47.355
=> R + 35.5x = 67.27x
=> R = 31.77x
Làm tiếp
Xà phòng hoá một triglyxerit cần 0,3 mol NaOH, thu được 2 mụối R1COONa và R2COONa với R2 = R1 + 28 và số mol R1COONa bằng 2 lần số mol R2COONa. Biết rằng khối lượng chung của 2 muối này là 86,2 gam. Xác định các gốc R1, R2 (đều là gốc no) và khối lượng mỗi muối tương ứng
A. 55,6 gam C15H31-COONa; 30,6 gam C17H35-COONa
B. 44,8 gam C15H31-COONa; 41,4 gam C17H35-COONa
C. 42,8 gam C13H27-COONa; 41,4 gam C15H31-COONa
D. 41,5 gam C17H33-COONa; 41,0 gam C17H35-COONa
Chọn đáp án A
nR1COONa = 0,2 mol, nR2COONa = 0,1 mol.
mmuối = 0,2 × (R1 + 67) + 0,1 × (R2 + 67) = 86,2. 2R1 + R2 = 661
Mà R2 = R1 + 28
⇒ R1 = 211; R2 = 239
⇒ R1 là C15H31- , R2 là C17H35-
mC15H31COONa = 0,02 × 278 = 55,6 gam