Đốt cháy 48g C với 67,2 lít O2
a) Tính thể tích hỗn hợp khí sinh ra. Các thể tích khí do ở điều kiện chuẩn
b) Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa
a,PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với 200ml dung dịch Brom 0,2M
a. Tính % thể tích mỗi khí ban đầu
b. Tính khối lượng C2H2Br2
a)
nBr2 = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,04<--0,04---->0,04
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,04--------------->0,08
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,02<-------------0,02
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,02}{0,02+0,04}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,02+0,04}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) mC2H4Br2 = 0,04.188 = 7,52 (g)
Đốt cháy 4,48 lít benzen hỗn hợp khí gồm etan etilen, cần dùng 14,56 lít o2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a. viết phương trình xảy ra b. tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7g kết tủa.
a) Viết pthh ?
b) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy ? (đktc)
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
b)
Gọi $n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_4} = b(mol)$
$\Rightarorw a + b = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(1)$
Theo PTHH : $n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,025
$\%V_{CH_4} = \dfrac{0,05}{0,075}.100\% = 66,67\%$
$\%V_{C_2H_4} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%$
c) $n_{O_2} = 2n_{CH_4} + 3n_{C_2H_4} = 0,175(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,175.22,4 = 3,92(lít)$
$\Rightarrow V_{kk} = 5V_{O_2} = 19,6(lít)$
câu 1
cho 3,36 lít khí hỗn hợp gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch đựng nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) viết pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các khí hổn hợp
c) nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí?
CÂU 2
X là hỗn hợp gồm metan và etilen. dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8gam brom tham gia phản ứng. khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (hay Cả(OH)2) thấy có 15 gam kết tủa
a) viết các pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các chất trong X
CÂU 3
Khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 đo ở đk tiêu chuẩn
a) tính khối lượng rượu etilic tạo ra sau khi lên men
b) tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu xuất lên men là 80%
LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH THI RỒI!!!!!
1.Khí thoát ra là CH4 nCH4=0,1 mol mà tổng n khí=0,15 mol
=>nC2H2=0,05 mol
C2H2+2Br2 =>C2H2Br4
%VCH4=0,1/0,15.100%=66,67%
%VC2H2=33,33%
CH4+2O2=>CO2+2H2O
C2H2+5/2O2=>2CO2+H2O
Tổng mol O2=0,1.2+0,05.2,5=0,325 mol
=>VO2=0,325.22,4=7,28l
=>Vkk=7,28/20%=36,4lít
2.
C2H2 +2Br2=>C2H2Br4
0,025 mol<=0,05 mol
CH4+2O2=>CO2+2H2O
nCaCO3=nCO2=0,15 mol=>nCH4=0,15 mol
nBr2=8/160=0,05 mol=>nC2H2=0,025 mol
%VCH4=0,15/0,175.100%=85,71%
%VC2H2=14,29%
3.
nCO2=11,2/22,4=0,5 mol
C6H12O6=>2C2H5OH +2CO2
0,25 mol<=0,5 mol<=0,5 mol
mC2H5OH=0,5.46=23g
nC6H12O6=(0,5/2)/80%=0,3125 mol
=>m glucozo bđ=0,3125.180=56,25g
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A có dA/O2 = 1,25
a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
b) Tính m và V biết rằng dẫn A vào bình nước vôi trong dư thì tạo 6,0gam kết tủa trắng
Bài 3: Hỗn hợp A gồm Metan và Axetilen, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp A (đktc) rỗi dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 60 gam kết tủa. Hãy tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(BTC:\)
\(a+2b=0.6\)
\(a=1\)
\(b=0.25\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.35}\cdot100\%=28.57\%\)
\(\%C_2H_2=71.43\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH : x + 2y = \(\dfrac{60}{100} = 0,6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 0,1 ; y = 0,25
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,35}.100\% = 28,57\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 28,57\% = 71,43\%\)
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít
B. 3,36 lít
C. 11,2 lít
D. 2,24 lít
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình