Hòa tan 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 6,72 lít khí(đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m
Hòa tan hoàn toàn 3,26g hỗn hợp hai kim loại kiềm nằm ở hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 1,12 lít khí hidro (đktc) và dung dịch X
a)Xác định hai kim loại trên?
b)Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
c)Để trung hòa dung dịch X cần m gam dung dịch HCl 5% . Tìm m
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{3,26}{0,1}=32,6\)
Ta thấy \(23< 32,6< 39\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Natri và Kali
b) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
a_____________a______\(\dfrac{1}{2}\)a (mol)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
b____________b______\(\dfrac{1}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=3,26\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,04\cdot23}{3,26}\cdot100\%\approx28,22\%\\\%m_K=71,78\%\end{matrix}\right.\)
c) PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
0,1____0,1
Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{5\%}=73\left(g\right)\)
Hòa tan 3,1 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 1.12l khí hidro
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M+ 2H2O-> 2MOH+ H2
0,1 <-1,12/22,4
-> Mtrung bình của M là: 3,1/ 0,1= 31
=> M1< 31< M2
mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
=> M1= 23, M2= 39
=> 2 kim loại cần tìm là na và k
2na+ 2h2o-> 2naoh+ h2
a-> 0,5a
2k+ 2h2o-> 2koh+ h2
b-> 0,5b
đặt nna=a, nk=b ta có hệ
23a+39b= 3,1
a+b= 0,05/0,5
=> a=0,05
b=0,05
=> %mk= 0,05*39/3,1*100= 62,9%
=> %mna=100-62,9=37,1%
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCI 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nH2nH2 = 0,05 mol ⇒ nM= 2nH2 =0,1 mol
⇒ M = 3,1/0,1= 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na (23) và K (39)
Gọi x là số mol kim loại Na, ⇒ nK = 0,1 – x (mol)
ta có: m hỗn hợp = mNa + mK
⇔ 3,1 = 23x + 39(0,1 - x)
⇒ x = 0,05 mol
%mNa=mNa/mhh*100%=23*0,05/3,1*100%*100%= 37,1%;
% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) HCl + MOH → MCl + H2O
nHCl =nMOH = 0,1 mol ⇒Vdung dịch HCl = n/CM=0,1/2=0,05lítnCM=0,12=0,05lí
mhh muối= mKL + mCl= 3,1 + 35,5.0,1= 6,65 (gam)
a. Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
b.
Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)
m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)
Hòa tan 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), (Cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 50ml nước, thu được 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định hai kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
Ta quy 2 kim loại lại thành 1 kim loại M
\(nH_2=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
ta có pthh: \(M+H_2O\rightarrow MOH+0,5H_2\)
=> mol 0,3 0,15
=> M\(_{tb}\) = 9,6 : 0,3 = 32 g /mol
=> 2 kim loại này là Na(23) và K (39)