Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không đặt lần lượt là q1=10^-6C và q2=-5.10^-6C. Xác định véctơ cường độ điện trường tại M và cách A 5cm , cách B 15cm
Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không đặt lần lượt q1=10-6 C q2 =-5.10-6C xác định vecto cường độ điện trường tại M cách A 5cm cách B 15cm
Có \(BM-AM=AB\Rightarrow M\in AB\) và M nằm ngoài đoạn AB.
\(E_M=\left|E_1-E_2\right|\)
\(E_1=k\dfrac{\left|q_1\right|}{AM^2}=3,6\cdot10^6\)V/m
\(E_2=k\dfrac{\left|q_2\right|}{BM^2}=2\cdot10^6\)V/m
\(\Rightarrow E_M=1,6\cdot10^6V\)/m
Cho hai điện tích q1 = 3.10-6C và q2 = -5.10-6C đặt tại A và B cách nhau 60cm. M là trung điểm của AB.
a. Xác định cường độ điện trường do q1 gây ra tại M ?
b. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại M?
c. Nếu đặt tại M điện tích q3 = 2.10-6C, xác định lực điện tác dụng lên q3
Hai điện tích điểm q 1 = 16 . 10 - 6 C v à q 2 = 4 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30 cm.
a) Xác định lực tác dụng của q 1 v à q 2
b) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại điểm C cách A 40 cm, cách B 10 cm.
c) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q 1 v à q 2 gây ra bằng không.
a) Véc tơ lực tác dụng của điện tích q 1 l ê n q 2 có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 12 = k . | q 1 . q 2 | A B 2 = 9.10 9 .16.10 − 6 .4.10 − 6 0 , 3 2 = 6 , 4 ( N ) .
b) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .16.10 − 6 0 , 4 2 = 9 . 10 5 ( V / m ) ;
E 2 = k | q 2 | B C 2 = 9.10 9 .4.10 − 6 0 , 1 2 = 36 . 10 5 ( V / m ) ;
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 + E 2 = 9 . 10 5 + 36 . 10 5 - 45 . 10 5 ( V / m ) .
c) Gọi E 1 → và E 2 → là cường độ điện trường do q 1 v à q 2 gây ra tại M thì cường độ điện trường tổng hợp do q 1 v à q 2 gây ra tại M là: E → = E 1 → + E 2 → = 0 → ð E 1 → = - E 2 → ð E 1 → và E 2 → phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A, B; nằm trong đoạn thẳng AB (như hình vẽ).
Với E 1 ' = E 2 ' ⇒ 9 . 10 9 . | q 1 | A M 2 = 9 . 10 9 . | q 2 | ( A B − A M ) 2
⇒ A M A B − A M = | q 1 | | q 2 | = 2 ⇒ A M = 2. A B 3 = 2.30 3 = 20 ( c m ) .
Vậy M nằm cách A 20 cm và cách B 10 cm.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 6 C C và q 2 = - 6 , 4 . 10 - 6 C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết A C = 12 c m ; B C = 16 c m . Xác định lực điện trường tác dụng lên q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại C.
Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường và có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = 9 . 10 9 . | q 1 | A C 2 = 25 . 10 5 V / m ; E 2 = 9 . 10 9 . | q 2 | B C 2 = 22 , 5 . 10 5 V / m .
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do q 1 v à q 2 gây ra là: E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E = E 1 2 + E 2 2 ≈ 33 , 6 . 10 5 V/m.
Lực điện trường tổng hợp do q 1 v à q 3 tác dụng lên q 3 là: F → = q 3 . E → .
Vì q 3 < 0 , nên cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn: F = | q 3 |.E = 0,17 N.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 6 C và q 2 = - 6 , 4 . 10 - 6 C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại C.
A. 2,53N
B. 0,34N
C. 0,32N
D. 0,17N
Hai điện tích điểm q 1 = 9 . 10 - 6 C ; q 2 = - 9 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 24 cm trong không khí. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách trung điểm H của đoạn thẳng này một khoảng HM = 16 cm. Xác định lực điện tổng hợp do q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại M.
Ta có AM = BM = A H 2 + H M 2 = 12 2 + 16 2 = 20 (cm)
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k | q 1 | A M 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 0 , 2 2 = 20 , 25 . 10 5 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại M là: E → = E 1 → + E 2 → .
Có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α
= 2 E 1 A H A M = 2 . 20 , 25 . 10 5 12 20 = 24 , 3 . 10 5 (V/m).
F → = q 3 E → ; vì q 3 < 0 nên F → cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 5 . 10 - 8 . 24 , 3 . 10 5 = 0 , 1215 (N).
Cho 2 điện tích q1=-5.10^-6C, q2=4.10^-6C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 1 khoảng 10cm trong không khí a. Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích Vẽ hình biểu diễn lực tương tác này. b. Xác định cường độ điện trường tại M biết MA=12cm,MB=2cm c) Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 3.10–6 C đặt tại M và biểu diễn lực này trên hình vẽ
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C đặt cách nhau 10cm trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 một khoảng 5cm và cách điện tích q 2 một khoảng 15cm là
A. 20000Y/m
B. 18000Y/m
C. 16000Y/m
D. 14000Y/m
Tại hai điểm A,B cách nhau 15cm trong không khí có hai điện tích q 1 = - 12 . 10 - 6 C , q 2 = 3 . 10 - 6 C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC=20cm, BC=5cm
A. 8100kV/m
B. 3125kV/m
C. 3351kV/m
D. 6519kV/m
Đáp án A
Vì AC=AB+BC nên ba điểm thẳng hang theo đúng thứ tự A,B,C
Tính