Cho tam giác ABC. trên cạnh AB, AC lấy E,F lần lượt sao cho AE=1/3AB, AF=1/3AC. Chứng minh tứ giác EFCB là hình thang.( chỉ sừ dụng kiến thức lớp 8 kì 1 về trước không sử dụng talet đảo)
Cho tam giác ABC, tren cạnh AB và AC lần lượt lấy điểm E và F sao cho AE=1/3AB ; AF=1/3AC
CMR: TỨ giác EFCB là hình thang.
-Mình đang cần gấp cho ngày mai mong ai bt cách giải thì giúp mình nhé!
Cho tam giác ABC. Trên AB, AC lấy E, F sao cho AE=1/3AB; AF=1/3AC
a) Chứng minh EF//BC
b) AEF có đồng dạnh với ABC không?
a. ta có:
\(AE=\dfrac{1}{3}AB\Rightarrow\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{1}{3}\)
\(AF=\dfrac{1}{3}AC\Rightarrow\dfrac{AF}{AC}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{AF}{AC}\)
\(\Rightarrow\) EF // BC ( ta-lét đảo )
b. xét tam giác AEF và tam giác ABC có:
\(\dfrac{AE}{AB}=\dfrac{AF}{AC}\) ( cmt )
A: góc chung
Vậy tam giác AEF đồng dạng tam giác ABC ( c.g.c )
cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD=1/2BD . trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE=1/3AC tứ giác DECB là hình thang diện tích tam giác ABC là 360cm2
A,tính diện tích hình thang DECB
b,so sánh độ dài đoạn thẳng DE và CB
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC.
1. Chứng minh : Tứ giác FDEC là hình bình hành
2. Chứng minh : AF = DE
3. Gọi K là hình chiếu của điểm A trên cạnh BC, chứng minh tứ giác KDEF là hình thang cân.
a. Xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{{}\begin{matrix}CF=BF\\BD=AD\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)DF là đường trung bình của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow\)DF//AC hay DF//EC(1)
Lại có, xét \(\Delta ABC\): \(\left\{{}\begin{matrix}CE=AE\\BD=AD\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) ED là đường trung bình của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow\) ED//BC hay ED//CF(2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác FDEC là hình bình hành
b. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}FD//AC\\AC\perp AB\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow FD\perp AB\Rightarrow\widehat{FDA}=90^o\)
Tương tự xét \(\Delta ABC\) có: \(\left\{{}\begin{matrix}CE=AE\\CF=BF\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)EF là đường trung bình của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow\) EF//AB
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}EF//AB\\AC\perp AB\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow EF\perp AC\Rightarrow\widehat{FEA}=90^o\)
Xét tứ giác EFDA có: \(\widehat{FEA}=\widehat{EFD}=\widehat{EAD}=90^o\)
\(\Rightarrow\) Tứ giác EFDA là hình chữ nhật \(\Rightarrow\) AF=DE
c. Xét \(\Delta AKC\) vuông tại K có KE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
\(\Rightarrow EK=\dfrac{AC}{2}=CE=EA\)
Mà EA=DF (EDFA là hình chữ nhật)
\(\Rightarrow EK=DF\)
Xét tứ giác KDEF có: \(\left\{{}\begin{matrix}DK//EF\\DF=EK\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) Tứ giác KDEF là hình thang cân
tam giác ABC có góc A vuông , cạnh cạnh AB=40m , AC=30m , cạnh BC=50m . trên AC lấy F , trên AB lấy E . Sao cho EFCB là hình thang có chiều cao 12m .tính diện tích hình tam giác AEF và hình thang EFCB
Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB và AC lần lượt lấy E và F sao cho AE = AF. AM là trung tuyến và I là giao điểm của EF và MA. Chứng minh IE/IF = AC / AB
-Qua E,F kẻ các đường thẳng song song với BC cắt AM lần lượt tại P,Q.
-Xét △PIF có: PF//EQ (gt).
\(\Rightarrow\dfrac{EQ}{PF}=\dfrac{IE}{IF}\) (hệ quả định lí Ta-let).
-Xét △ABM có: EQ//BM (gt).
\(\Rightarrow\dfrac{EQ}{BM}=\dfrac{AE}{AB}\) (hệ quả định lí Ta-let). (1)
-Xét △ACM có: PF//CM (gt).
\(\Rightarrow\dfrac{PF}{CM}=\dfrac{AF}{AC}\) (hệ quả định lí Ta-let).
Mà \(BM=CM\) (M là trung điểm BC), \(AE=AF\) (gt)
\(\Rightarrow\dfrac{PF}{BM}=\dfrac{AE}{AC}\) (2)
-Từ (1), (2) suy ra:
\(\dfrac{\dfrac{EQ}{BM}}{\dfrac{PF}{BM}}\)=\(\dfrac{\dfrac{AE}{AB}}{\dfrac{AE}{AC}}\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{EQ}{PF}=\dfrac{AC}{AB}\) mà \(\dfrac{EQ}{PF}=\dfrac{IE}{IF}\left(cmt\right)\)
Nên \(\dfrac{IE}{IF}=\dfrac{AC}{AB}\)
Cho tam giác ABC có AB<AC. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, AC.\
a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang
b) Vẽ đường cao AE của tam giác ABC. Gọi F là điểm đối xứng của E qua N. Chứng minh tứ giác AECF là hình chữ nhật.
c) Trên tia EB lấy điểm I sao cho AI=AC. Gọi O là giao điểm của MN và AE. Chứng minh ba điểm I,O,F thẳng hàng.
a) Xét tam giác ABC có:
+ M là trung điểm của AB (gt).
+ N là trung điểm của AC (gt).
\(\Rightarrow\) MN là đường trung bình tam giác ABC (Định nghĩa đường trung bình tam giác).
\(\Rightarrow\) MN // BC (Tính chất đường trung bình tam giác).
Xét tứ giác BMNC có: MN // BC (cmt).
\(\Rightarrow\) Tứ giác BMNC là hình thang (dhnb).
b) Xét tứ giác tứ giác AECF có:
+ N là là trung điểm của AC (gt).
+ N là trung điểm của EF (F là điểm đối xứng của E qua N).
\(\Rightarrow\) Tứ giác AECF là hình bình hành (dhnb).
Mà \(\widehat{AEC}=90^o\) \(\left(AE\perp BC\right).\)
\(\Rightarrow\) Tứ giác AECF là hình chữ nhật (dhnb).
c) Xét tam giác AEC có:
+ N là trung điểm AC (gt).
+ ON // EC (MN // BC).
\(\Rightarrow\) O là trung điểm AE (Định lý đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh và song song với cạnh thứ 2).
Tứ giác AECF là hình chữ nhật (cmt). \(\Rightarrow\) AC = EF (Tính chất hình chữ nhật).
Mà AI = AC (gt).
\(\Rightarrow\) EF = AI.
Xét tam giác AIC có: AI = AC (gt). \(\Rightarrow\) Tam giác AIC cân tại A.
Mà AE là đường cao \(\left(AE\perp BC\right)\).
\(\Rightarrow\) AE là đường trung tuyến (Tính chất các đường trong tam giác).
\(\Rightarrow\) E là trung điểm IC.
Tứ giác AFEC là hình chữ nhật (cmt). \(\Rightarrow\) AF = EC (Tính chất hình chữ nhật).
Mà IE = EC (E là trung điểm IC).
\(\Rightarrow\) AF = IE.
Xét tứ giác AFEI có:
+ AF = IE (cmt).
+ EF = AI (cmt).
\(\Rightarrow\) Tứ giác AFEI là hình bình hành (dhnb).
\(\Rightarrow\) AE và IF cắt nhau tại trung đi mỗi đường (Tính chất hình chữ nhật).
Mà O là trung điểm AE (cmt).
\(\Rightarrow\) O là trung điểm IF.
\(\Rightarrow\) O; I; F thẳng hàng (đpcm).
Cho tam giác ABC cân đỉnh A. Trên cạnh AB, BC lần lượt lấy hai điểm D, E sao cho AD = AE.
Chứng minh : tứ giác BCDE là hình thang cân.
Cho tam giác ABC với hai điểm E, F lần lượt trên hai cạnh AB, AC sao cho AB=3xAE, AC=2xAF. Biết diện tích tam giác ABC là 240cm2. Tính diện tích tứ giác EFCB