Tìm số nguyên tố có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và hiệu của số đó với số tạo bởi 2 chữ số đó nhưng viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Ai nhank mk tck
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Gọi số nguyên tố có hai chữ số cần tìm là: ab (o<= b<a <=9)
Theo bài ra ta có: ab + ba = n^2 (n thuộc N*)
<=> 11a + 11b = n^2
<=> 11(a+b) = n^2
=>n^2 chia hết cho 11 => n^2 chia hết cho 121 thì mới tồn tại n
=> (a+b) chia hết cho 11
Mà o< (a+b)<=18
=> a+b = 11
Do a>b => (a,b) = (9,2) , (8,3) , (7,4) , (6,5)
Mặt khác ; ab nguyên tố => ab=83
Vậy số cần tìm là 83
tìm số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số sao cho chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị có chữ số hàng đơn vị thì khác 0.biết rằng hiệu giữa số cần tìm với số viết theo thứ tự ngược lại các chữ sô của nó là 1 số chính phương
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
nhớ giải cả bài nha
Gọi số cần tìm là: ab(a khác 0;a;b<10;a>b)
Ta có:
ab + ba là số chính phương
Gọi tổng ab + ba là n2(n khác 0;n\(\in N\))
Ta có:
ab + ba = n2
\(\Rightarrow10a+b+10b+a=n^2\)
\(\Rightarrow11a+11b=n^2\)
\(\Rightarrow11\left(a+b\right)=n^2\)
\(\Rightarrow a+b=11\)
a+b=11=9+2=8+3=7+4=6+5
Ta có:
a | 9 | 8 | 7 | 6 |
b | 2 | 3 | 4 | 5 |
ab | 92 | 83 | 74 | 65 |
là số chính phương | Không | Có | Không | Không |
không TM | TM | không TM | không TM |
Vậy số cần tìm là 74
tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục. nếu viết stn đó theo thứ tự ngược lại thì được 1 số nguyên tố có 2 chữ số và nếu đem số này cộng với số ban đầu thì được kết quả là 1 số chính phương
Cho số tự nhiên có 2 chữ số, biết chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị và khi viết số đó theo thứ tự ngược lại, ta được một số nguyên tố. Nếu đem số này cộng với số tự nhiên ban đầu thì ta được một số chính phương. Tìm số tự nhiên đó.
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b < 10)
Theo bài ra ta có:
ab + ba = 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11(a + b)
Vì a + b là số chính phương nên a + b chia hết cho 11.
Mà 1 ≤ a < 10
2 ≤ b < 10
=> 3 ≤ a + b < 20
=> a + b = 11. Mà a < b
Ta có bảng sau :
a | 2 | 3 | 4 | 5 |
b | 9 | 8 | 7 | 6 |
Mà ba (gạch đầu) là số nguyên tố nên ba = 83
Vậy ab = 38
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b < 10)
Theo bài ra ta có:
ab + ba = 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11(a + b)
Vì a + b là số chính phương nên a + b chia hết cho 11.
Mà 1 $\le$≤ a < 10
2 $\le$≤ b < 10
=> 3 $\le$≤a + b < 20
=> a + b = 11. Mà a < b
Ta có bảng sau :
a | 2 | 3 | 4 | 5 |
b | 9 | 8 | 7 | 6 |
Mà ba (gạch đầu) là số nguyên tố nên ba = 83
Vậy ab = 38
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a\le10\\0\le b\le10\end{matrix}\right.\))
Vì ba lần chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 6 đơn vị nên ta có phương trình: \(3a-b=6\)(1)
Vì khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số cũ là 36 đơn vị nên ta có phương trình: \(10b+a-\left(10a+b\right)=36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=36\)
\(\Leftrightarrow a-b=-4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a-b=6\\a-b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a=10\\a-b=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5\\b=a+4=5+4=9\end{matrix}\right.\)(thỏa ĐK)
Vậy: Số cần tìm là 59
Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết chữ số hàng chục >chữ số hàng đơn vị sao cho hiệu của nó với số đó viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chính phương