cho các số thực dương a b c thỏa mãn a+ b+ c<=2 . cmr P=a +b-2c+ 1/a +1/b +1/c>=4.Dấu =xảy ra khi nào?
cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn \(abc\le1\)
CMR \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}+\frac{c}{b}\ge a+b+c\)
dấu bằng xảy ra khi nào
dau = xay ra <=> a/b+b/a+c/b = a+b+c => abc+bac+cba = abc+bac+cab =>abc =1 => a+b+c=1
Cho các số thực dương thỏa mãn: \(a+b+c\le2\)
CMR: \(P=a+b-2c-\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge4\). Dấu bằng xảy ra khi nào?
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn abc=2 và:
\(a^3+b^3+c^3\ge a\sqrt{b+c}+b\sqrt{c+a}+c\sqrt{a+b}\)
KHI NÀO ĐẲNG THỨC XẢY RA?
\(VP=\frac{1}{2}\Sigma\sqrt{4\left(a^2b+a^2c\right)}\le\frac{1}{4}\Sigma\left(4+a^2b+a^2c\right)\)
\(=3+\frac{1}{4}\Sigma ab\left(a+b\right)\le3+\frac{1}{2}\left(a^3+b^3+c^3\right)\)
\(=\frac{1}{2}\left(a^3+b^3+c^3+3abc\right)\le a^3+b^3+c^3\)
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c\)
mình nghĩ là khi a=b
mình là Ask a question
cho a, b, c là các số dương thỏa mãn a+b+c= 1/abc
tìm giá trị nhỏ nhất của P= (a+b)(b+c)
mình chưa giải được dâu "=" xảy ra khi nào
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn abc =1 . Chứng minh rằng \(\frac{a}{\left(ab+a+1\right)^2}+\frac{b}{\left(bc+b+1\right)^2}+\frac{c}{\left(ca+c+1\right)^2}\ge\frac{1}{a+b+c}\)
Đẳng thức xảy ra khi nào ?
Vì abc = 1 nên \(\frac{a}{ab+a+1}+\frac{b}{bc+b+1}+\frac{c}{ca+c+1}\)\(=\frac{ac}{abc+ac+c}+\frac{abc}{abc^2+abc+ac}+\frac{c}{ca+c+1}\)
\(=\frac{ac}{ac+c+1}+\frac{1}{ac+c+1}+\frac{c}{ac+c+1}=\frac{ac+c+1}{ac+c+1}=1\)(*)
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky dạng phân thức và áp dụng đẳng thức (*), ta được:
\(\frac{a}{\left(ab+a+1\right)^2}+\frac{b}{\left(bc+b+1\right)^2}+\frac{c}{\left(ca+c+1\right)^2}\)\(=\frac{\left(\frac{a}{ab+a+1}\right)^2}{a}+\frac{\left(\frac{b}{bc+b+1}\right)^2}{b}+\frac{\left(\frac{c}{ca+c+1}\right)^2}{c}\)
\(\ge\frac{\left(\frac{a}{ab+a+1}+\frac{b}{bc+b+1}+\frac{c}{ca+c+1}\right)^2}{a+b+c}=\frac{1}{a+b+c}\)
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1
Cho 4 số thực a,b,c,d thỏa mãn \(ad-bc=\sqrt{3}\)
Chứng minh \(a^2+b^2+c^2+d^2+ac+bd\ge3\)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Cho a, b, c là các số thực dương, chứng minh rằng:
\(\frac{a}{c}+\frac{c}{b}\ge\frac{4a}{a+b}\)
Dấu bằng xảy ra khi nào?
cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a+b+c=9. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{b+c+7}{2+a}+\dfrac{c+a+6}{3+b}+\dfrac{a+b+5}{4+c}\ge6\) Dấu bằng xảy ra khi nào?
lần đầu tự làm được 1 bài bđt theo kiểu nháp phát đc liền... hp quớ ~~~
Đặt A = VT
từ giả thiết, ta suy ra:
\(A=\dfrac{b+c+a+b+c-2}{2+a}+\dfrac{c+a+a+b+c-3}{3+b}+\dfrac{a+b+a+b+c-4}{4+c}\)
\(=\dfrac{2\left(a+b+c\right)-2-a}{2+a}+\dfrac{2\left(a+b+c\right)-3-b}{3+b}+\dfrac{2\left(a+b+c\right)-4-c}{4+c}\)
\(=2\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{2+a}+\dfrac{1}{3+b}+\dfrac{1}{4+c}\right)-3\)
\(=18\left(\dfrac{1}{2+a}+\dfrac{1}{3+b}+\dfrac{1}{4+c}\right)-3\)
Đặt \(B=\dfrac{1}{2+a}+\dfrac{1}{3+b}+\dfrac{1}{4+c}\)
Áp dụng bđt schwarz cho các số thực không âm:
\(B\ge\dfrac{9}{a+b+c+9}=\dfrac{1}{2}\)
vậy \(A\ge18\cdot B-3=18\cdot\dfrac{1}{2}-3=6\left(đpcm\right)\)
dấu "=" xảy ra khi \(\dfrac{1}{2+a}=\dfrac{1}{3+b}=\dfrac{1}{4+c}=\dfrac{1}{6}\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=3\\c=2\end{matrix}\right.\)
cho các số a,b,c >0 thỏa mãn \(abc\le1\)
CMR \(\frac{a}{c}+\frac{b}{a}+\frac{c}{b}\ge a+b+c\)dấu = xảy ra khi nào ?
vì a, b, c > 0 nên áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
\(\frac{a}{c}+\frac{a}{c}+\frac{c}{b}\ge3\sqrt[3]{\frac{a^2}{bc}}=3a\) (vì \(abc\le1\Rightarrow\frac{1}{bc}\ge a\))
tương tự: \(\frac{b}{a}+\frac{b}{a}+\frac{a}{c}\ge3b\); \(\frac{c}{b}+\frac{c}{b}+\frac{b}{a}\ge3c\)
\(\Rightarrow3\left(\frac{a}{c}+\frac{b}{a}+\frac{c}{b}\right)\ge3\left(a+b+c\right)\Leftrightarrowđpcm\)