a. 760 mmHg = …….. N/m2
b. 102680 N/m2 = ………. mmHg = ………… cmHg = ……….mHg
c. ……… mmHg = 96560 Pa
d. 102000 Pa = ………… mHg
Chỉ mình cách giải chi tiết và cụ thể nha mình cảm ơn !
a. 760 mmHg = …….. N/m2 b. 102680 N/m2 = ………. mmHg = ………… cmHg = ……….mHg c. ……… mmHg = 96560 Pa d. 102000 Pa = ………… mHg Giúp mình vs
720 mmHg ........Pa
160 N / m2..........Pa
160 Pa ..........N / m2
720 mmHg = 95976 Pa
160 N/m2 = 160 Pa
160 Pa = 160 N/m2
Cách đổi đơn vị từ Pa sang atm, Pa sang Torr, mmHg sang Pa
Mk ko hỏi nó bằng bao nhiêu mà mk hỏi cách đổi
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C) là 1,29 kg/m3.
- Trạng thái 1 (chuẩn)
Po = 760 mmHg
To = 0 + 273 = 273 K
Vo = ?
- Trạng thái 2 (ở đỉnh núi)
P = (760 – 314) mmHg
T = 275 K
V = ?
Khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Do đó lên cao 3140m, áp suất không khí giảm:
→ Áp suất không khí ở trên đỉnh núi Phăng-xi-păng: p1 = 760 – 314 = 446 mmHg
Khối lượng riêng của không khí:
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27o C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C)
Trạng thái 1:
P1 = 750 mmHg
T1 = 27 + 273 = 300 K
V1 = 40 cm3
Trạng thái 2:
Po = 760 mmHg
To = 0 + 273 = 273 K
Vo = ?
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
Đổi :
709 mmHg = ... Pa
Ta có: \(1mmHg=133,3224Pa\)
Đổi :
\(709mmHg=94525,6Pa\)
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
Tham khảo ạ :
\(a,\\ 750mmHg=1atm\\ P_1V_1=P_2V_2\\ \Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{10^{-3}}{5.10^{-4}}=2\left(atm\right)\\ b,\dfrac{P_1V_1}{RT_1}=\dfrac{P_2V_2}{RT_2}\\ \Rightarrow P_1=P_2\\ \Rightarrow\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}\\ =8,8.10^{-5}m^3\)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm 3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27 ° C . Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 ° C ) bằng
A. 23 cm 3 .
B. 32,5 cm 3
C. 35,9 cm 3
D. 25,9 cm 3
Ở 17 độ C áp suất của một khối khí bằng 760 mmhg Khi áp suất khối khí này tăng đến 950 mmhg thì nhiệt độ của khối khí này bằng bao nhiêu , coi thể tích khí không đổi?
T1=17+273=290K
Quá trình đẳng tích nên có \(\frac{T_1}{p_1}=\frac{T_2}{p_2}\Rightarrow T_2=\frac{T_1p_2}{p_1}=\frac{290.950}{760}=362,5K\)
Vậy 362,5K.