Lập bảng GDP/người, chỉ số HDI (năm 2013) và tỉ lệ tử vong trẻ em của một số quốc gia trên thế giới giai đoạn 2011- 2015.
Dựa vào các tiêu chí nào để chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ?
(3.5 Points)
A. Thu nhập bình quân đầu người, chỉ số HDI, mật độ dân số.
B. Thu nhập bình quân đầu người, chỉ số HDI, tỉ lệ tử vong trẻ em.
C. Thu nhập bình quân đầu người, mật độ dân số, trình độ giáo dục và y tế.
D. Thu nhập bình quân đầu người, trình độ giáo dục và y tế, tỉ lệ tử vong trẻ em.
Để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm phát triển và đang phát triển không dựa vào tiêu chí nào dưới đây? *
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Tỉ lệ tử vong trẻ em.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
D. Thu nhập bình quân đầu người
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 - 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6101 |
11199 |
Thế Giới |
12360 |
29357 |
40888 |
65955 |
75848 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 - 2016?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc lớn nhất thế giới và luôn ổn định
Đáp án B
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ CHÂU PHI NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của châu Phi so với thế giới năm 2010 là
A. 2,5%.
B. 2,6%.
C. 2,7%.
D. 2,8%.
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA THẾ GIỚI VÀ CHÂU PHI NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Trong giai đoạn 2000 - 2010, tổng sản phẩm trong nước của châu Phi tăng gấp hơn
A. 2,6 lần
B. 2,7 lần
C. 2,8 lần.
D. 2,9 lần.
Cho bảng số liệu:
Gdp của trung quốc và thế giới qua các năm (Đơn vị: Tỉ USD)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng bao nhiêu % trong giai đoạn 1995-2014?
A. 11,3%
B. 13,3%.
C. 12,3%.
D. 14,3%.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng
Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100%
=> Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 1995 = 697,6 / 29 357 *100% = 2,38%
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2014 = 10 701 / 78 037 *100% = 13,71%
=> Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng 11,33% trong giai đoạn 1995-2014
=> Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tỉ suất suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm?
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰ (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰ (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .
- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.
+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰ xuống còn 6 , 5 ‰ (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰ đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.
* Giải thích
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con).
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6040 |
11199 |
Thế giới |
12360 |
29457 |
40888 |
65648 |
75848 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 – 2016
A. Trung Quốc đã trở thành nước có GDP đứng đầu thế giới.
B. Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc chậm hơn so với tốc độ tăng GDP của thế giới.
C. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
D. Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
Đáp án D
Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
1. Chỉ số phát triển con người (HDI) không bao gồm :
A. Tỉ lệ tử vong của trẻ em.
B. Tuổi thọ trung bình.
C. Tỉ lệ người biết đọc chữ và được đi học.
D. GDP/người.
A. Tỉ lệ tử vong của trẻ em.
B. Tuổi thọ trung bình.
C. Tỉ lệ người biết đọc chữ và được đi học.
D. GDP/người.