Các ký hiệu S O inf N V Adj Adv là gì trong tiếng Anh
N : ............
V : ..........
O : ......
Inf : ..........
Adj : .............
Adv : ...........
Nghĩa là gì
N là Danh Từ
V là Động Từ
O là Tân Ngữ
Nhớ k đung cho mk nhé bn
Adj là Tính Từ
Adv là Trạng Từ
N : Noun : danh từ.
V : Verb : động từ.
O : Object : tân ngữ.
Indef : Indefinite : không hạn định.
Adj : Adjective : tính từ.
Adv : Adverb : trạng từ.
N là danh từ
V là động từ
O: tân ngữ
Inf:.............
Adj: tính từ
Adv: trạng từ
# HỌC TỐT #
Các bạn ơi! Trong tiếng anh :
N là gì
S là gì
adj là gì
V là gì
dễ lắm đúng ko. aii còn thức kết bạn nhá!!
N là danh từ
S là chủ ngữ
adj là Tính từ
V là động từ
K nhé MN??
~Hok Tốt~
N LÀ DANH TỪ
S LÀ CHỦ NGỮ ( SUBIJECT)
ADJ LÀ TÍNH TỪ
V LÀ ĐỘNG TỪ
S là chủ ngữ
N là danh từ
adj là tính từ
V động từ
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
3. enough + N + for
1.I'm tall enough to play basketball
2. The book is interesting enough for me to read
3. The coffe has enough sugar for me to drink
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
Đặt 3 Vd cho mỗi cấu trúc sau :
1. S + V + adj/adv + enough + to V
2. S + V + adj/adv + enough + for + o + to V
3. enough + N + for
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do
/ Using “too + adj/ adv + to inf / ” or “ too +adj/ adv + for s.o + to - Inf’
1. I’m very busy. I can’t talk to you
……………………………………………………………….
2. The food was very hot. We couldn’t eat it.
……………………………………………………………
3. He spoke very quickly. We can’t understand him
……………………………………………………………….
4. Tom is short. He can’t touch the ceiling.
……………………………………………………………….
5. Alice is very young. She can’t stay home alone
……………………………………………………………….
6. It’s very late. We can’t go to the movie.
……………………………………………………………….
7. I was very sleepy. I couldn’t finish my homework last night
……………………………………………………………….
8. I live far from school. I can’t walk there.
……………………………………………………………….
9. Some movies are very violent. Children shouldn’t watch them
……………………………………………………………….
10. It’s very cold. We can’t go swimming today.
……………………………………………………………….
11. Mike was very busy. He couldn’t go to his aunt’s house warming party
……………………………………………………………….
12. This jacket is very small. I can’t wear it.
……………………………………………………………………………….
13. This exercise was very long. I can’t finish it in half an hour.
……………………………………………………………….
14. Peter is very tired. He can’t study.
……………………………………………………………….
15. The piano was very heavy. Nobody could move it
……………………………………………………………….
16. The pencil is very short. She can’t use.
……………………………………………………………….
17. The meeting is very important. They can’t miss it.
……………………………………………………………….
18. She is very mean. We don’t like her
.……………………………………………………………….
19. The sound is very loud. We can’t hear what you are talking.
……………………………………………………………….
20. They are very reserved. They can’t speak in public.
……………………………………………………………….
IV/ Using “too + adj/ adv + to inf / ” or “ too +adj/ adv + for s.o + to - Inf’
1. I’m very busy. I can’t talk to you
……………………………………………………………….
2. The food was very hot. We couldn’t eat it.
……………………………………………………………
3. He spoke very quickly. We can’t understand him
……………………………………………………………….
4. Tom is short. He can’t touch the ceiling.
……………………………………………………………….
5. Alice is very young. She can’t stay home alone
……………………………………………………………….
6. It’s very late. We can’t go to the movie.
……………………………………………………………….
7. I was very sleepy. I couldn’t finish my homework last night
……………………………………………………………….
8. I live far from school. I can’t walk there.
……………………………………………………………….
9. Some movies are very violent. Children shouldn’t watch them
……………………………………………………………….
10. It’s very cold. We can’t go swimming today.
……………………………………………………………….
11. Mike was very busy. He couldn’t go to his aunt’s house warming party
……………………………………………………………….
12. This jacket is very small. I can’t wear it.
……………………………………………………………………………….
13. This exercise was very long. I can’t finish it in half an hour.
……………………………………………………………….
14. Peter is very tired. He can’t study.
……………………………………………………………….
15. The piano was very heavy. Nobody could move it
……………………………………………………………….
16. The pencil is very short. She can’t use.
……………………………………………………………….
17. The meeting is very important. They can’t miss it.
……………………………………………………………….
18. She is very mean. We don’t like her
.……………………………………………………………….
19. The sound is very loud. We can’t hear what you are talking.
……………………………………………………………….
20. They are very reserved. They can’t speak in public.
……………………………………………………………….
Cho ví dụ theo từng công thức
1) ... A/an/the/some ... +adj (adv) + N
2) ... adj + N
5) S +be/V +adv +V
ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha
1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:
– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N
Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)
– Với tính từ dài: S + V + more + adv/adj + than + N
Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)
So sánh bằng:
– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)
– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N
Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)
So sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N
Ví dụ: He learns the best in his class
Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N
Ví dụ: She is the most intelligent in her class.
2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used toCông thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to
Used to (từng, đã từng)
– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong
– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V
Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning
Be/ Get used to (quen với)
– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì
– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing
Ví dụ: She is used to waking up late
3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì
– Cấu trúc: V + O
Ví dụ: Close the door!
– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu
Ví dụ: Open the door, please
4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh
Với giới từ chỉ thời gian:
– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày
Ví dụ: In summer, In the morning, In June…
– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày
Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …
– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ
Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …
Khi chỉ vị trí:
– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.
Ví dụ: in village, in country,…
– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…
Ví dụ: on the beach,…
– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.
Ví dụ: at school,…
5. Câu cảm thánCấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V
Ví dụ: What a beautiful voice!
6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1Can/ can not (can’t)
Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:
– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai
Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)
– Sự cho phép và xin phép
Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)
– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:
Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)
– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra
Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)
May/might
Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra
Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)
– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might
Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)
– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.
– Phần 2Could/could not (couldn’t)
Hai từ này được dùng để chỉ:
– Khả năng xảy ra ở quá khứ
Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)
– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)
Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)
– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.
Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)
– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự
Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)
Would/would not
Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:
– Đề nghị, yêu cầu lịch sự
Ví dụ: Would you leave this book in the bench?
– Thói quen trong quá khứ
Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.
– Phần 3Should/should not
Should dùng để diễn đạt:
– Bổn phận, sự bắt buộc
Ví dụ: You should study harder
– Lời đề nghị, lời khuyên
Ví dụ: You should not do so
– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:
Ví dụ: What should we do now?
Ought to/ ought not to
Được dùng khi diễn tả:
– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)
Ví dụ: You ought to stay up so late
– Sự mong đợi
Ví dụ: He ought to be home by six o’clock
Must/must not
Được dùng để diễn đạt
– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).
Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company
– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh
Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it
– Những suy luận chắc chắn, hợp lý
Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.
– Thể hiện sự cấm đoán
Ví dụ: People must not enter the whole without queuing
Have to/ don’t have to
– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy, quy định
Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater
– Do not have to Chỉ sự không cần thiết
Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school
6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghịLet’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7
– Let’s + Verb
– How about / What about + V- ing/ Nouns
– Why don’t we/ us + V?
– Why not + V?
– Shall we + verb?
Ví dụ: Why don’t we watch this movies?
B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:
1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Được dùng để:
– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý
– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại
– Diễn tả năng lực của con người
– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình
Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh
Ví dụ:
Anna alway goes to school by bus
She get up late every morning.
2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn
– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O
– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present
– Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại
+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị
+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”
+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần
Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …
Ví dụ:
The students are playing at Hang Day stadium
Look! The childs are crying.
3. Thì quá khứ đơn– Cấu trúc: S + V-ed + O
– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…
– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
I eated at 9 am
4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc:
S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O
S + be + going to + O
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)
+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )
+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)
5. Thì hiện tại hoàn thành– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O
– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại
+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ
– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:
+ Since + Mốc thời gian
+ For + khoảng thời gian
Ví dụ:
– I’ve been studied English for 5 years
– She has worked at this company since 2017
greed nghĩa là gì và thuộc loại từ nào (â, adj , adv, v )
greed ( n ) : - Tính tham lam
- Tính tham ăn, thói háu ăn