Hoà tan hỗn hợp gồm 3,2 gam Fe2O3 và 8 game MgO vào 200g dd HCl a) Tính số mol Fe2O3,MgO.Viết PTPỨ b)Tính nồng độ phần trăm
Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột : Fe,Fe2O3 cần V lít đd HCl 1M thu đuoc dd X và 2,24 lít H2 (đktc) . Viế PTHH xảy ra
a) Tính phần trăm khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X (coi thể tích của dd không đổi)
Câu 5 : Hoà tan 21,6 gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe2o3 bằng 500ml dd H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí (đktc) a) Viết các pt xảy ra b) Tính khối lượng Fe và Fe2o3 trong hỗn hợp có) Tính nồng độ mol dd H2SO4 loãng cần dùng Giải giúp e với ạ
\(a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ b)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Fe_2O_3}=21,6-5,6=16g\\ c)n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1+0,1.3=0,4mol\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và AL vào 200 gam dd HCL dư thu được 0,5 gam khí.
a. Tìm phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCL
a) Gọi số mol Zn, Al là a,b (mol)
=> 65a + 27b = 9,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a-------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b----->3b--------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,65\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 3b = 0,5 (mol)
=> \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) Theo bài ra, ta có: \(m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{12}\cdot100\%\approx26,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Fe}=73,33\%\)
c) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{12-3,2}{56}=\dfrac{11}{70}\left(mol\right)=m_{FeCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\dfrac{11}{70}\cdot127\approx19,96\left(g\right)\)
a) PTHH: Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
b) Theo bài ra, ta có: mCu=3,2(g)
⇒%mCu=3,212⋅100%≈26,67% ⇒%mFe=73,33%
c) Ta có: nFe=12−3,256=1170(mol)=mFeCl2
⇒mFeCl2=1170⋅127≈19,96(g)
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Bài 3. Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 .
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a______2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b______6b (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=24\\2a+6b=0,8\cdot1=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{24}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=66,67\%\end{matrix}\right.\)
a) Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
b 6b
b) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của Fe2O3
Theo đề ta có : mCuO + MFe2O3 = 24 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nFe2O3 . MFe2O3 = 24 g
80a + 160b = 24 g (1)
800ml = 0,8l
Số mol của dung dịch axit clohiric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,8=0,8\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,8 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
80a + 160b = 24
2a + 6b = 0,8
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,1. 80
= 8 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,1. 160
= 16 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{24}=33,3\)30/0
0/0Fe2O3= \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{16.100}{24}=66,67\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 50 g CuSO4.5H2O và 27,8 gam FeSO4.7H2O vào 196,4 gam nước thu được dd A
a,Tính nồng độ mol dd A
b,Tính nồng độ phần trăm dd A
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{50}{250}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{27.8}{278}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1964}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{dd_A}=50+27.8+196.4=274.2\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.1\cdot160}{274.2}\cdot100\%=6.47\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.1\cdot152}{274.2}\cdot100\%=5.54\%\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{50}{250}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,2.5.18=18\left(g\right)\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{27,8}{278}=0,1\left(mol\right)\)=> \(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.7.18=12,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=196,4+50+27,8=274,2\left(g\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{196,4+18+12,6}{1000}=0,227\left(l\right)\)
=> \(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,2}{0,227}=0,72M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{274,2}.100=11,67\%\)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,227}=0,44M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{274,2}.100=5,54\%\)
Cho 200 ml dung dịch HCl 3,4M hòa tan vừa hết 19,2 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3. a. Tính phần trăm khối lượng của các oxit đã cho b. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng