cho lượng dư benzen tác dụng với halogen X, có súc tác Fe bột và đun nóng được 11.25gam halogenbenzen(C6H5X). toàn bộ khí HX sinh ra được dẫn vào dung dịch NaOH dư, thấy có 4.0gam NaOH phản ứng . xác định halogen X
Cho lượng dư benzen tác dụng với halogen X, có súc tác Fe bột và đun nóng được 11.25gam halogenbenzen(C6H5X). toàn bộ khí HX sinh ra được dẫn vào dung dịch NaOH dư, thấy có 4.0gam NaOH phản ứng . xác định halogen X
Cho lượng dư ben zen tác dụng vs halogen X, có xúc tác Fe bột và đun nóng đc 11,25g halogenbenzen (C6H5X). Toàn bộ khí HX sinh ra đc dẫn vào dd NaOH dư, thấy có 4,0g NaOH phản ứng. Xác định halogen X.
Cho lượng dư ben zen tác dụng vs halogen X, có xúc tác Fe bột và đun nóng đc 11,25g halogenbenzen (C6H5X). Toàn bộ khí HX sinh ra đc dẫn vào dd NaOH dư, thấy có 4,0g NaOH phản ứng. Xác định halogen X.
nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 22,44
B. 28,0
C. 33,6
D. 25,2
Chọn đáp án B
Ta có
=0,2
=>a=0,1(mol)
Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí C l 2 thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H 2 (đktc). Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,52 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thấy có 11,76 lít khí màu nâu đỏ bay ra (đktc). Khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 8,4g
B. 5,6g
C. 11,2g
D. 16,8g
Đáp án C
Phản ứng: 8 Al + 3 Fe 3 O 4 → t o 4 Al 2 O 3 + 9 Fe
Vì phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH có xuất hiện khí nên trong hỗn hợp có Al dư sau phản ứng. Do đó sau phản ứng, ta thu được hỗn hợp gồm Al, Fe và Al2O3.
Vì khối lượng hai phần bằng nhau nên số mol mỗi chất trong mỗi phần cũng bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH có:
n Al = 2 3 n H 2 = 0 , 75 ( mol )
Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 có:
n NO 2 = 3 n Al + 3 n Fe ⇒ n Fe = n NO 2 - 3 n Al 3 = 0 , 1
Do đó tổng khối lượng hai phân có nF =2.0,1 = 0,2 (mol)
Vậy mFe =0,2.56 = 11,2 (gam)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Thể tích khí Cl2 thu được ở đktc sau phản ứng là:
A. 17,92
B. 16,128
C. 19,9
D. 13,44
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.
X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn hợp 2 khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng. Khí T là
A. NO2
B. N2
C. NO
D. N2O