Cho mình hỏi là những ion lưỡng tính như NH4+, HCO3- thì làm sao biết khi nào phân li kiểu axit, khi nào kiểu bazo
VD HCO3----)H++CO32-
HCO3-+H+----)H2CO3
Cho các ion sau :
a P O 4 2 - b C O 3 2 - c H S O 3 - d H C O 3 - ( d ) H P O 3 2 -
Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?
A. (a), (b).
B. (b), (c).
C. (c), (d).
D. (d), (e).
Cho mình hỏi tại sao khi đun nóng NaHCO3 lại phân li như này ạ, có liên quan tới sự điện li HCO3- hay không ạ?
Ở nhiệt độ thường: NaHCO3 —> Na+ + HCO3-
Khi đun nóng: 2NaHCO3 —> 2Na+ + CO32- + CO2 + H2O
Khi đun nóng, dung dịch $NaHCO_3$ không bị phân li mà bị nhiệt phân tạo $Na_2CO_3,CO_2$ và $H_2O$
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3$ là chất điện li mạnh, phân li ra ion :
$Na_2CO_3 \to 2Na^+ + CO_3^{2-}$
Theo Bronstet ion nào sau đây là lưỡng tính?
1. PO43- 2. CO32- 3. HSO3- 4. HCO3- 5. HPO 2-
A. 3, 4, 5.
B. 1, 2, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 4, 5.
Các ion lưỡng tính ở đây vừa có thể cho và nhận proton
=> 3, 4, 5.
=> Đáp án A
Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stet có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ : Na + , Cl - , CO 3 2 - , HCO 3 - , CH 3 COO - , NH 4 + , S 2 - ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các tập hợp ion nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ?
Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO3-.
Fe2+, K+, NO3-, OH-, NH4+.
NH4+, CO32-, HCO3-, OH-, Al3+.
Na+, Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-
Đáp án A sai vì
$Cu^{2+} + 2OH^- \to Cu(OH)_2$
Đáp án B sai vì
$Fe^{2+} + 2OH^- \to Fe(OH)_2$
$NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
Đáp án C sai vì
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Al^{3+} + 3OH^- \to Al(OH)_3$
Chọn đáp án D
Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-, HCO3-. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
?
(1) ………………………………………………
(2) ……………………………………………
(3) ………………………………………………
(4) ……………………………………………
(5) ………………………………………………
(6) ……………………………………………
(7) ………………………………………………
(8) ……………………………………………
(9) ………………………………………………
Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-, HCO3-. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(1) \(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\)
(2) \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaCO_4\)
(3) \(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
(4) \(Mg^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow MgCO_3\)
(5) \(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3+H_2O\)
(6)\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
(7) \(2H^++CO_3^{2-}\rightarrow CO_2+H_2O\)
(8) \(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2+H_2O\)
(9) \(OH^-+HCO_3^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
Phương trình ion:
Ca 2 + + CO 3 2 - → CaCO 3 ↓ là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3
(2) Ca(OH)2 + CO2;
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH
(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4)
Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3 (2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
A. (1) và (2).
B. (2) và (3)
C. (1) và (4).
D. (2) và (4)
Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3 (2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).