đậu hà lan gen B quy định thân cao gen b thân thấp. viết sơ đồ từng câu kết quả lại của phép lai sau:
a. p: BB x bb b. P: BB x Bb
c. P: Bb x Bb. d. P: Bb x bb
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.
B.AB/ab Dd x ab/ab dd.
C.AD/ad Bb x ad/ad bb.
D.Aa BD/bd x aa bd/bd.
Cây thân cao, quả màu đỏ, tròn (A-B-D-) x cây thân thấp, quả màu vàng, dài (aabbdd)
→ F1: 81 thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 thân cao, quả màu vàng, dài; 79 thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 thân thấp, quả màu vàng, tròn. ~(1:1:1:1) → Số tổ hợp giao tử= 4=4*1.
Cao: thấp = 1:1 → Aa x aa; Đỏ:vàng = 1:1 → Bb x bb; Tròn : dài = 1:1 → Dd x dd.
(1Cao:1 thấp)(1 Đỏ:1 vàng) = 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và đỏ, vàng (B, b) phân li độc lập.
(1Cao:1 thấp)(1 Tròn:1dài) = 1 cao dài : 1 thấp tròn→ Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và tròn, dài (D,d) liên kết hoàn toàn.
Kiểu gen phù hợp: Ad/aD Bb x ad/ad bb.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.
B.AB/ab Dd x ab/ab dd.
C.AD/ad Bb x ad/ad bb.
D.Aa BD/bd x aa bd/bd
35/ Ở đậu Hà Lan gen B quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen b hạt xanh . Phép lai Bb x bb cho kết quả kiểu hình F1 là
A. 1 vàng : 2 xanh
B. 100% vàng
C. 1 vàng : 1 xanh
D. 3 vàng : 1 xanh
P: Bb x bb
GP: B, b b
F1: 1Bb:1bb
--> 1 vàng:1 xanh
Chọn C
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
Trong các phép lai sau đây. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên.
1 AD ad ¯ Bb x AD ad ¯ Bb
2 Ad aD ¯ Bb x Ad aD ¯ Bb
3 A a BD bd ¯ x Aa B d b d ¯
4 A a BD bd ¯ x Aa BD bd ¯
5 A a Bd bD ¯ x Aa Bd bD ¯
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
Đáp án D
Ở F2 ta có hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động cộng gộp quy định, aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.
Phép lai phân tích cây F1 cho ra tỉ lệ kiểu hình 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng thân thấp thì phép lai này có thể là: Aa BD//bd x aa bd//bd hoặc AD//ad Bb x ad//ad bb.
Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp => Cơ thể khác đem lai có cặp gen về chiều cao thân là dd.
Ta có thể loại phép lai 1, 2, 4, 5.
Do F1 có kiểu gen dị hợp tử đều nên loại phép lai 6 và 8.
Chỉ còn phép lai 3.
Ta thấy 1 phép lai này đều thỏa mãn.
Ở 1 loài thực vật, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Trong phép lai giữa các cây bố mẹ có kiểu gen BB x Bb, thấy xuất hiện ở F1 một số cây có kiểu hình thân thấp. Giả sử chỉ xảy ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể thì có thể dự đoán các cây thân thấp đó sẽ là:
A. Thể một nhiễm
B. Thể tam nhiễm
C. Thể tứ nhiễm
D. Thể khuyết nhiễm
Đáp án : A
Phép lai này tạo ở đời con có 2 kiểu gen bình thường là BB và Bb. Nếu có sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BB ở giảm phân 2 tạo giao tử BB và O, giao tử O này keets hợp với gaio tửu b của cơ thể Bb sẽ tạo thể bO là thể một nhiễm
Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. A a B D b d × a a b d b d
B. B b A D a D × b b a d a d
C. A a B d b D × a a b d b d
D. B b A d a D × b b a d a d
Chọn C.
Fa : 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ
<=> 1 A-B-dd : 1A-bbD- : 1aaB-dd : 1aabbD-
<=> (1A- : 1aa).B-dd : (1A- : 1aa).bbD-
<=> (1A- : 1aa).(1B-dd : 1bbD-)
=> 2 gen B và D di truyền cùng nhau, phân li độc lập với gen A
Do phép lai là lai phân tích
=> Kiểu hình đời con phản ánh giao tử cây đem lai phân tích
Vậy kiểu gen bố mẹ là A a B d b D × a a b d b d
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AabbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D. 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1
Phép lai: AabbDd × AaBbDd
Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:2:1) Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1) Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1), phân ly kiểu hình: (3:1)Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:2:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1
Phân ly kiểu hình ở F1: (1:2:1)(1:1)(3:1)= 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
Phép lai: AAbbDd × AaBbDd
Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:1) Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1) Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1) , phân ly kiểu hình: (3:1)Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1
Phân ly kiểu hình ở F1: (1:1)(1:1)(3:1)= 1:1:3:3:3:3:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16
B. 24
C. 28
D. 10
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16
B. 24
C. 28
D. 10
Đáp án C
- Bước 1: Tỉ lệ 3:1 = (3:1) 1 1.
- Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng. Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1 → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
→ Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB x BB; BB x bb; bb x bb). Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Đề đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai: (AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd x Dd).
- Bước 3: Sơ đồ lai = C 2 1 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP) × 1TT = 2 x (3 x 4 x 1+1 x 2) = 28 sơ đồ lai.