Trên bản đồ địa hình và sự phân bố một số mỏ sắt, mỏ than trên thế giới các lục địa có bao nhiêu than gồm
Á-....., Bắc Mĩ, Nam..., Australia.
Hình vuông màu đen trên bản đồ địa hình và khoáng sản dùng để thể hiện sự phân bố của các mỏ than thuộc loại kí hiệu bản đồ nào sau đây? *
1 điểm
A. Kí hiệu điểm.
B. Kí hiệu đường.
C. Kí hiệu diện tích.
D. Kí hiệu hình học
Dựa vào Tập Bản đồ địa lý 8 vẽ ký hiệu và xác định nơi phân bố một số loại khoáng sản than đá, dầu mỏ, than nâu, sắt, vàng, thiết, bo xin,titan, cát thủy tinh.
Apatit ở Lào Cai
Bôxit ở Tây Nguyên.
Than ở Quảng Ninh.
Dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam.
Sắt ở Hà Tĩnh
Thiếc ở Cao Bằng
Cát thủy tinh ở dọc bờ biển từ bắc đến nam
Dầu mỏ và khí đốt phân bố ở khu vực nào của nước ta? A.Thềm lục địa phía Nam B.Thềm lục địa phía Bắc C.Biên giới phía Tây D.Biên giới phía Nam
câu 1: So sánh đặc điểm địa hình của lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ ?
câu 2: Dân cư Bắc Mĩ phân bố như thế nào ? vì sao sự phân bố dân cư lại có sự khác biệt giữa các khu vực ?
Câu 1: * Giống nhau :
Cấu trúc địa hình tương tự nhau đều chia 3 phần : núi trẻ phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông. Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến
* Khác nhau :
- Bắc mĩ :
+ Phía đông : Núi già Apalat và sơn nguyên trên bán đảo Labrađo.
+ Ở giữa : Đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Coocđie cao TB ( 3000 – 4000m ) và đồ sộ chiếm gần 1 nửa lục địa Bắc Mĩ.
- Nam Mĩ :
+ Phía đông : Sơn nguyên Guyana và sơn nguyên Braxin
+ Ở giữa : Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau : Ô ri nô cô -> Amazôn -> Laplata -> Pampa. Các đồng bằng đều thấp, trừ đồng bằng Pampa có địa hình cao ở phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Anđét, đồ sộ, nhiều thung lũng và cao nguyên rộng xen kẽ giữa các dãy núi.
Câu 2: Phân bố dân cư ở Bắc Mĩ không đều: Do sự tương quan giữacác khu vực địa hình phía Tây và phía Đông ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
- Quần đảo phía Bắc Ca-na-đa thưa dân nhất.
- Vùng đông Nam Ca-na-đa, ven bờ nam vùng Hồ lớn và ven biển đông Bắc Hoa Kì tập trung dân đông nhất.
Sự phân bố dân cư lại có sự khác biệt giữa các khu vực Chủ yếu do điều kiện tự nhiên không thuận lợi: miền Bắc giá lạnh, phía Tây là núi non hiểm trở(dải núi Cooc-đi-e)
Dựa vào trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu tên các mỏ khoáng sản (than đá, quặng sắt, bỏxít, thiếc, đồng, apatit, Crôm, đá quý...) và cho biết các mỏ khoáng sản đó phân bố ở các tỉnh nào?
Tên các mỏ khoáng sản và sự phân bố của chúng
- Than đá: Vàng Danh, Hòn Gai, cẩm Phả (Quảng Ninh), Quỳnh Nhai (Điện Biên), Lạc Thủy (Ninh Bình), Phấn Mễ (Thái Nguyên), Nông Sơn (Quáng Nam)
- Quặng sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trân Yên (Yên Bái), Văn Bàn (Lào Cai), Thạch Khô (Hà Tĩnh)
- Bôxít: Măng Đen (Kon Tum), Đắk Nông (Đắk Nông), Di Linh (Lâm Đồng)
- Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Châu (Nghệ An)
- Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang)
- Apatit: Cam Đường (Lào Cai)
- Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa)
- Đá quý: Lục Yên (Yên Bái), Quỳ Châu (Nghệ An).
Lục địa nào trên thế giới có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Á – Âu. B. Lục địa Bắc Mĩ.
C. Lục địa Phi. D. Lục địa Nam Mĩ.
Cho bảng số liệu:
Sự phân bố trữ lượng dầu mỏ và khí đốt trên thế giới
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 thúng 4 - năm 2007, NXB Đại học sư phạm)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự phân bố trữ lượng dầu mỏ, khí đốt trên thế giới
b) Nhận xét.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự phân bố trữ lượng dầu mỏ, khí đốt của các khu vực và châu lục trên thế giới
b) Nhận xét
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố khắp nơi trên thế giới, nhưng trữ lượng không đều.
- Trữ lượng dầu mỏ ít hơn khí đốt.
- Đa số các khu vực đều có trữ lượng khí đốt nhiều hơn dầu mỏ, riêng Trung - Nam Mĩ và Trung Đông có trữ lượng dầu mỏ nhiều hơn khí đốt.
- Trữ lượng dầu mỏ tập trung chủ yếu tại các nước đang phát triển (hơn 80%).
- Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất tại vùng Trung Đông (92,5 tỉ tấn dầu và 81,2 tỉ m3 khí đốt), cao gấp nhiều lần so với các khu vực khác (gấp 7 - 8 lần châu Phi, 10 - 14 lần Bắc Mĩ; hoặc chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ và 41,1% trữ lượng khí đốt thế giới).
Lục địa rộng lớn nhất trên thế giới là:
A. lục địa Bắc Mĩ B. lục địa Phi
C. lục địa Nam Cực D. lục địa Á - Âu
Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả Địa Cầu và bảng số liệu trang 34 rồi cho biết:
- Trên Trái Đất có những lục địa nào?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
-Những lục địa trên Trái Đất: Á- Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Nam Cực, Ô-xtrây-li-a, Phi.
-Lục địa có diện tích lớn nhất: Á-Âu, ở nửa cầu Bắc.
-Lục địa có diện tích nhỏ nhất: Ô-xtrây-li-a, ở nửa cầu Nam.
-Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam: Ô-xtrây-li-a, Nam Cực.
-Các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc: Á-Âu, Bắc Mỹ.
-Ngoài ra nằm cả hai nửa cầu Bắc và Nam là: Phi, Nam Mỹ.