khái niệm định lý pytago
nhanh cho1 tick
Khái niệm định lý pitago
Định lý Pitago là một định lý toán học căn bản trong hình học. Định lý Pitago được phát biểu là trong một tam giác vuông bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. Vậy ở bất kì 1 tam giác vuông nào thì bình phương cạnh huyền luôn bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Tham khảo:
https://loigiaihay.com/ly-thuyet-dinh-li-pytago-c42a5134.htm
Trình bày khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý? Cách xác định tọa độ một điểm?
Nhanh nha, cần gấp. Ai làm nhanh mik tick cho (^_^)
Bn này
Trong sách giáo khoa có hết
chịu khó mở ra mak tìm
Khái niệm về kinh độ , vĩ độ , tọa độ địa lý :
- Cách xác điịnh vị trí của một điểm trên bản đồ , quả Địa Cầu : Vị trí của một điểm trên bản đồ ( hoặc trên quả Địa Cầu ) được xác định là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó .
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến Vĩ Tuyến Gốc .
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ của vĩ tuyến đi qua điểm đó đến Vĩ Tuyến Gốc .
- Kinh độ , Vĩ độ của một điểm còn được gọi chung là tọa độ địa lý của điểm đó .
Kham khảo
Lý thuyết phương hướng trên bản đồ. kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí địa 6
e vào thống kê a ấn vào chữ màu xanh trog câu tl này sẽ ra
hc tốt
Lý thuyết:
Câu 1: Hãy nêu khái niệm định dạng trang tính, kể tên các nút lệnh định dạng trang tính, nói rõ tác dụng của từng nút lệnh.
Câu 2: Nêu khái niệm sắp xếp và lọc dữ liệu, mục đích của việc sắp xếp và lọc dữ liệu trên trang tính.
Câu 3: Kể tên các nút lệnh sắp xếp và lọc dữ liệu, vẽ biểu tượng nhận diện các nút lệnh đó. Nêu thao tác thực hiện.
Câu 4: Hãy nêu khái niệm trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, kể tên các dạng biểu đồ thông dụng, tác dụng của từng loại biểu đồ đó.
Câu 5: Hãy nêu lợi ích của việc xem trước khi in, tác dụng của việc điều chỉnh ngắt trang trên trang tính.
Câu 6: Kể tên một số các nút lệnh trình bày và in trang tính mà em đã được học.
Tự luận
Câu 1: Hãy nêu thao tác định dạng trang tính có cỡ chữ 19, màu chữ xanh, kiểu chữ đậm gạch chân.
Câu 2: Trình bày thao tác cài đặt trang tính có lề trên, lề dưới 1.2cm, lề trái 2.5cm lề phải 1.5cm
Câu 3: Trình bày thao tác cài đặt trang tính có hướng giấy ngang.
Câu 4: Trình bày thao tác điều chỉnh ngắt trang tính
Câu 5: Cho bảng tính như hình
a) Sử dụng công thức hoặc hàm thích hợp để tính số tiền mỗi lớp, tổng cộng,TB mỗi lớp ủng hộ, số tiền ủng hộ nhiều nhất và ít nhất.
b) Hãy nêu thao tác Sắp xếp dữ liệu cột số tiền mỗi lớp theo thứ tự giảm dần hoặc tăng dần.
c) Hãy nêu thao tác định dạng cột B và C có màu chữ đỏ, kiểu chữ đậm nghiêng. Cỡ chữ 17.
d) Nêu thao tác đưa ra thông tin của lớp ở vị trí STT thứ 3.
e) Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh số tiền của mỗi lớp trong việc ủng hộ bão lụt.
Nêu khái niệm nhạc lý
Nhạc lý là ngành nghiên cứu các cách thực hành âm nhạc thực tế. Do khái niệm về những thứ hợp thành âm nhạc càng ngày càng mở rộng nên lý thuyết âm nhạc còn được hiểu là sự xem xét tất cả các hiện tượng âm thanh có liên quan đến âm nhạc.
Nhạc lý là ngành nghiên cứu các cách thực hành âm nhạc thực tế. Do khái niệm về những thứ hợp thành âm nhạc càng ngày càng mở rộng nên lý thuyết âm nhạc còn được hiểu là sự xem xét tất cả các hiện tượng âm thanh có liên quan đến âm nhạc.
khái niệm bảng biểu ?
Tuy không phải là Lý các bạn cố gắng giúp mình
Ai nhanh nhất sẽ được mình cho 10 cái tick
Làm ơn
bảng biểu( table) là tập hợp các ô tạo thành các bảng và các cột.
khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
TK Một hành vi được xác định là vi phạm pháp luật khi đó là hành vi trái với quy định pháp luật đặt ra do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện, có lỗi và đe dọa hoặc gây ra hậu quả nguy hiểm đối với quan hệ xã hội được pháp luật bảo hộ.
tham khảo
Một hành vi được xác định là vi phạm pháp luật khi đó là hành vi trái với quy định pháp luật đặt ra do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện, có lỗi và đe dọa hoặc gây ra hậu quả nguy hiểm đối với quan hệ xã hội được pháp luật bảo hộ.
Các khái niệm và các câu vận dụng, xử lý tình huống khác
Lý thuyết khái niệm về biểu thức đại số
Khái niệm về biểu thức đại số
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ được gọi là biểu thức đại số.
Mik nghĩ :
Biểu thức đại số là các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính
( cộng , trừ , nhân , chia , nâng lũy thừa ..) làm thành 1 biểu thức
Chúc bn hok tốt !!
khái niệm về biểu thức đại số:
Những biểu thức mà trong đó ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân , chia , nâng lên lũy thừa , ko chỉ những số mà còn có các chữ đại diện cho số, người ta gọi đó là biểu thức đại số
học tốt ~~~
Lý thuyết nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
1. Định nghĩa hàm số:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đâị lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
Hàm số thường được kí hiệu bởi những chữ f, g, h... chẳng hạn khi y là một hàm số của biến số x, ta viết y = f(x) hoặc y = g(x),...
- f(a) là giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a.
Khi hàm số y được cho bởi công thức y = f(x), muốn tính giá trị f(a) của hàm số tại x = a, ta thay x = a vào biểu thức f(x) rồi thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là một hàm hằng.
2. Đồ thị của hàm số:
Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
3. Hàm số đồng biến, hàm số nghich biến:
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc tập số thực R. Với x1, x2 túy ý thuộc R:
a) Nếu x1< x2 mà f(x1 ) < f(x2 ) thì hàm số được gọi là hàm đồng biến.
b) Nếu x1< x2 mà f(x1 ) > f(x2 ) thì hàm số được gọi là hàm nghịch biến
A. Tóm tắt kiến thức:
1. Định nghĩa hàm số:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đâị lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
Hàm số thường được kí hiệu bởi những chữ f, g, h... chẳng hạn khi y là một hàm số của biến số x, ta viết y = f(x) hoặc y = g(x),...
- f(a) là giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a.
Khi hàm số y được cho bởi công thức y = f(x), muốn tính giá trị f(a) của hàm số tại x = a, ta thay x = a vào biểu thức f(x) rồi thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là một hàm hằng.
2. Đồ thị của hàm số:
Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
3. Hàm số đồng biến, hàm số nghich biến:
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc tập số thực R. Với x1, x2 túy ý thuộc R:
a) Nếu x1< x2 mà f(x1 ) < f(x2 ) thì hàm số được gọi là hàm đồng biến.
b) Nếu x1< x2 mà f(x1 ) > f(x2 ) thì hàm số được gọi là hàm nghịch biến.