Một số vai trò của các phụ từ/ phụ ngữ ở phần sau cum tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thj vị trí | |
Biểu thị sự so sánh | |
Biểu thị mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất |
g) Lấy ví dụ minh họa cho một số vai trò của các từ phụ từ / phụ ngữ ở phần trước và phần sau cụm tính từ theo bảng dưới đây :
một số vai trò của các phụ từ / phụ ngữ ở phần trước cum từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị quan hệ thời gian | |
Thể hiên sự tiếp diễn tương tự | |
thẻ hiện mức độ của đặc điểm, tính chất | |
Thể hiện sự khẳng định hay phủ định |
một số vai trò của các phụ từ / phụ ngữ ở phần sau cum từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị vị trí | |
Biểu thị sự so sánh | |
Biểu thị mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất |
Một số vai trò của các phụ từ/ phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị về thời gian | Trời đang tối đen lại. |
Thể hiện sự tiếp diễn tương tự | Bác trông còn trẻ lắm |
Thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất | Cô bé ấy rất xinh đẹp. |
Thể hiện sức khẳng định hay phủ định | Tôi không giỏi bằng cô ấy |
Một số vai trò của các phụ từ/ phụ ngữ ở phần sau cụm tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị vị trí | Ông trăng sáng vằng vặc trên bầu trời |
Biểu thị sự so sánh | Đôi mắt cô ấy sáng long lanh như vì sao trên trời |
Biểu thị mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất | Đúng là người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân |
Lấy ví dụ minh họa cho một số vai trò của các phụ từ / phụ ngữ ở phần trước và phần sau cụm tính từ theo bảng sau:
Một số vai trò của các phụ từ / phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị quan hệ về thời gian | M:đã tươi hơn |
Thể hiện sự tiếp diễn tương tự | ................................................................................................ |
Thể hiện mức độ về đặc điểm, tính chất | rất............................................................................................ |
Thể hiện sự khẳng định hay phủ định | chưa,...................................................................................... |
Câu 9 (3 điểm): Hãy nêu các tính chất và vai trò của hooc môn ? Lấy một ví dụ chứng minh cho tính chất hoặc vai trò của hooc môn ?
Câu 10( 2 điểm): Cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
Câu 11. (1 điểm): Cần xây dựng, hình thành các thói quen sống khoa học như thế nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
câu 9 Tính chất của hoocmôn :
- Hoocmôn có tính đặc hiệu: mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( cơ quan đích)
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao, chỉ một lượng nhỏ cũng có ảnh hưởng rõ rệt
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
* Vai trò của hoocmôn
- Duy trì ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
* Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường, nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lý.
câu 10
Cận thị là hiện tượng không nhìn được rõ vật ở xa. Cận thị có thể là rối loạn về mắt mang tính di truyền và xảy ra do trục nhãn cầu quá dài hoặc độ hội tụ của giác mạc, thủy tinh thể quá lớn. Cận thị là một vấn đề thị giác rất phổ biến. Hiện nay giới trẻ bị cận thị ngày càng tăng.
nguyên nhân
xem tivi hoặc điện thoại quá nhiều
xem tivi quá gần
đọc sách ở nói ko có ánh sáng
cách khắc phục
xem tivu và điện thoại từ 30phut- 1h
câu 11
Nêu thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểuThường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.Khẩu phần ăn uống hợp lí: -Không ăn quá nhiều protein,quá mặn,quá chưa,quá nhiều chất tạo sỏi. -Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. -Uống đủ nước.Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, khoong nên nhịn lâu.
1. Tính chất của hoocmon:
+ Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
+ Hoocmon có hoạt tính sinh dục rất cao.
+ Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài.
2. Vai trò của hoocmon:
+ Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
+ Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Cận thị theo bệnh viện Mắt Việt Hàn là lỗi khúc xạ phổ biến nhất của mắt và nó đã trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây.
Mặc dù nguyên nhân chính xác cho sự gia tăng cận thị gần đây chưa rõ ràng nhưng nhiều bác sĩ nhãn khoa cảm thấy nó có liên quan đến sự mệt mỏi mắt từ việc sử dụng máy tính và các hoạt động mở rộng gần tầm nhìn khác, cùng với một khuynh hướng di truyền đối với tật cận thị
Các triệu chứng cận thị và dấu hiệu cận thịCận thị nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị
Nếu bạn nhìn cận cảnh, bạn sẽ gặp khó khăn khi đọc các biển báo đường và nhìn rõ các vật thể ở xa, nhưng sẽ có thể nhìn thấy rõ các cự li gần như đọc sách và sử dụng máy tính.
Các dấu hiệu cận thị và triệu chứng cận thị bao gồm nheo mắt, căng thẳng mắt và nhức đầu. Cảm thấy mệt mỏi khi lái xe hay chơi thể thao cũng có thể là triệu chứng của tật cận thị gần như không được điều trị.
Nếu bạn gặp các dấu hiệu hoặc triệu chứng này trong khi đeo kính hoặc kính áp tròng, hãy lên lịch kiểm tra mắt toàn diện với bác sĩ chuyên khoa mắt tại các bệnh viện mắt uy tín để xem bạn có cần thay đổi kính hay không.
Nguyên nhân gây tật cận thị là gì?Mắt cận thị xảy ra khi nhãn cầu quá dài, tương đối so với sức mạnh tập trung của giác mạc và ống kính của mắt.Điều này làm cho tia sáng tập trung tại một điểm ở phía trước của võng mạc , thay vì trực tiếp trên bề mặt của nó.
Tật cận thị cũng có thể do giác mạc hoặc ống kính bị cong quá cho chiều dài của nhãn cầu. Trong một số trường hợp, tật cận thị là do sự kết hợp của các yếu tố này.
Dấu hiệu mắt bị cận thường xảy ra ở trẻ em và bạn có thể có nguy cơ cao hơn nếu cha mẹ bạn bị cận thị. Trong hầu hết các trường hợp, mắt cận thị nhanh ổn định ở tuổi trưởng thành nhưng đôi khi nó vẫn tiếp tục tiến triển theo độ tuổi.
(Câu 34 Đề thi Minh họa 2019)Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của haii dao động ở thời điểm t là α 1 v à α 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α 1 v à α 2 theo thời gian. t Tính từ t = 0 thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
A. 0,15 s
B. 0,3 s
C. 0,2 s
D. 0,25 s
Đáp án A
+ Pha dao động của hai dao động có dạng α = ω t + φ 0 , đồ thị biểu diễn chúng có dạng là hai đường thẳng song song → có cùng hệ số góc, hay nó cách khác là có cùng
+ Dễ thấy
tại t=0,3s thì
+ Khi hai dao động gặp nhau, ta có
Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α 1 v à α 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α 1 v à α 2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
A. 0,15 s
B. 0,3 s
C. 0,2 s
D. 0,25 s
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Đặt đường trên là dao động (1), đường dưới là dao động (2).
φ 1 = 2 π 3 → t = 0 , 9 α 1 = ω 1 t + φ 1 ⇔ 4 π 3 = ω 1 .0 , 9 + 2 π 3 ⇒ ω 1 = 20 π 27 r a d / s
+ Từ đồ thị ta nhận thây hai đường thẳng song song với nhau suy ra ω 2 = ω 1 .
+ Khi t = 0 , 3 s ⇒ α 2 = ω 2 t + φ 2 ⇔ − 2 π 3 = 20 π 7 .0 , 3 + φ 2 ⇒ φ 2 = − 8 π 9
⇒ x 1 = A cos 20 π 7 t + 2 π 3 x 2 = A cos 20 π 7 t − 8 π 9 ⇒ Δ x = x 1 − x 2 = C ⎵ h a n g s o cos 20 π 7 t + 7 π 8
+ Hai vật gặp nhau tức là: Δ x → k = 0 lan d a u t = 0 , 15 s
Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α 1 v à α 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α 1 và của α 2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
A. 0,15 s.
B. 0,3 s.
C. 0,2 s.
D. 0,25 s.
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Đặt đường trên là dao động (1), đường dưới là dao động (2).
+ Từ đồ thị ta nhận thây hai đường thẳng song song với nhau suy ra ω 2 = ω 1
Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α 1 và α 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α 1 và của α 2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
A. 0,15 s.
B. 0,3 s.
C. 0,2 s.
D. 0,25 s.
Đáp án A
Đặt đường trên là dao động (1), đường dưới là dao động (2).
Từ đồ thị ta nhận thây hai đường thẳng song song với nhau suy ra .
Khi
Hai vật gặp nhau tức là:
Hai điểm sáng dao động điều hòa với biên độ lần lượt là A 1 = a , A 2 = 2 a trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α 1 , α 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α 1 và của α 2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
A. 0,15 s
B. 0,31 s
C. 0,2 s
D. 0,25 s
Đáp án B
Từ đồ thị có
Vòng tròn đơn vị:
Để 2 điểm sáng gặp nhau thì chúng phải có cùng li độ, hay OH trùng với trục hoành.
Áp dụng ĐL hàm cos
Áp dụng ĐL hàm sin
Hai điểm sáng dao động điều hòa với biên độ lần lượt là A 1 = a v à A 2 = 2 a trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α 1 v à α 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α 1 v à α 2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần thứ 2019 là
A. 5448,75 s
B.5450,26 s
C. 5448,91 s
D. 5450,10 s
Chọn đáp án C
Lời giải: Cách 1: Dùng vòng tròn lượng giác Cách 2: Dùng skill Casio Viết lại các đáp án: 5448,75 = 2018T + 0,15; 5450,26 = 2018T + 0,5T + 0,31;
5448,91 = 2018T + 0,31; 5450,10 = 2018T + 0,5T + 0,15 Loại B, D và chỉ quan tâm đến vùng bao 0,15 s và 0,31 s.
• Bấm mode 7;
• Nhập hàm