. Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi, Tìm CTHH của A biết rằng trong A Oxi chiếm 20 % về khối lượng.
Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi, Tìm CTHH của A biết rằng trong A Oxi chiếm 20 % về khối lượng.
giải giúp mình với ạ, mình cảm ơn trước nha:((
Giúp mình hai bài này với Bài 1: Tìm nguyên tố X, biết rằng trong hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi, trong đó Oxi chiếm 50% khối lượng của hợp chất
CTHH của hợp chất là $XO_2$
Ta có : $\%O = \dfrac{16.2}{X + 16.2}.100\% = 50\%$
$\Rightarrow X = 32$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 2 nguyên tử oxi. Biết trong phân tử A, oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định KHHH của nguyên tố R
Chất A gồm hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8 % về khối lượng. Tìm nguyên tử X, KHHH của X.
Gọi CTHH của chất A là X2O
ta có
16/(2x+16).100=25,8
=> 2x+16 ∼ 62
=> x= 23
vậy X là kim loại Natri ( Na )
=> CTHH là Na2O
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi . Trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất . Hãy tính NTK , cho biết tên và KHHH của Y .
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
khoi luong = dv cacbon cua 2 nguyen tu O la 16 nhan 2=36 [dvc] vi moi nguyen to chiem 50 phan tram ve khoi luong nen day cung la khoi luong cua 1 nguyen tu nguyn to y ntk cua y =36 vay y la nguyen to luu huynh ki hieu la S
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi . Trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất . Hãy tính NTK , cho biết tên và KHHH của Y??
Công thức hợp chất đó có dạng YO2
Khối lượng oxi là 16.2 = 32
khối lượng Y = oxi = 50% = 32
vậy Y là lưu huỳnh (S)
hợp chất đó là SO2
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi .Nguyên tố X chiếm 40% về khối lượng của hợp chất
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí tự hóa học của nguyên tố X
Phân tử : $XO_3$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 16.3}.100\% = 40\%$
$\Rightarrow X = 32(S)$
PTK = 32 + 16.3 = 80
X là lưu huỳnh, kí hiệu : S
một hợp chất gồm 1 nguyên tử Y liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Nguyên tố Oxi chiếm 60% về khối lượng trong hợp chất.
a/ tính nguyên tử khối của Y
b/ tính phân tử khối, phân tử khối hợp chất nặng bằng nguyên tử nào?
a/ Gọi CTHH của hợp chất là YO3
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{3.16.100\%}{M_{YO_3}}\Leftrightarrow M_{YO_3}=\dfrac{3.16.100\%}{60\%}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=80-3.16=32\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là lưu huỳnh (S)
b/ PTK của hợp chất bằng 80 (g/mol)
Nặng bằng nguyên tử brôm (Br)
nếu ko cho khối lượng hợp chất thì chắc mình ko làm được
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O . Trong trường hợp chất oxi chiếm 30% về khối lượng Tính nguyên tử khối X cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó