Khi lai giữa hai câu hoa hồng thuần chủng hoa đỏ vs hoa trắng , ket quả thu dc o đời con lai F1 là toa f hoa đỏ . Cho cây F1 thụ phấn vs nhau , thu dc các cây F2. Biện luân và viết sơ dồ lai từ P-F2. Biêt tính trạng au hoa do not căp gen qui định
khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều màu đỏ cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được tỉ lệ : 103 Hoa Đỏ : 31 hoa trắng
a. biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép đỏ, F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ 3 cây hoa kép, đỏ : 1 cây hoa đơn, trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P→F2
Vì F1 đồng tính => hoa kép, đỏ là tt trội .
Quy ước :
Kép :A Đỏ :B
Đơn: a Trắng : b
Xét sự phân li của tt hình dạng hoa :
Kép/ đơn = 3/1 => F1: Aa x Aa (1)
Xét sự phân li của tt màu sắc hoa :
Đỏ/trắng = 3/1 => F1 : Bb x Bb (2)
Nếu P phân li theo QLPL độc lập thì F1 tự thụ phấn sẽ được F2 có tỉ lệ là : 9:3:3:1 => trái đề bài .
=> Phép lai tuân theo di truyền liên kết
Tìm KG :
Từ (1) và (2) => F1 có KG là : AB//ab
=> P có KG thuần chủng là : AB//AB x ab//ab
Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 có tỉ lệ sau: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. A. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. B. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
P thuần chủng
F1: 100% hoa kép, đỏ
Xét tính trạng hình dạng hoa
F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn
Quy ước : A : kép; a : đơn
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu hoa
F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập
F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng
TH1: P : AABB (kép, đỏ) x aabb ( đơn, trắng )
G AB ab
F1: AaBb(100% kép, đỏ)
TH2: P : AAbb (kép, trắng) x aaBB ( đơn ,đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100%kép,đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng
b) F1 lai ptich: AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng
Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ THT so với trắng
Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)
=> kép THT so với đơn
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
B kép. b đơn
Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden
=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
TH1: P AABB( đỏ, kép) x aabb( trắng, đơn)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb( đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
TH2: P aaBB( trắng, kép) x AAbb( đỏ,đơn)
Gp aB Ab
F1 AaBb( 100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
b) kiểu gen F1: AaBb
F1: AaBb( đỏ,kép) x aabb( trắng,đơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép đỏ, F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ 3 cây hoa kép, đỏ : 1 cây hoa đơn, trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P\(\rightarrow\)F2
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng,
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
Đáp án C
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb x aabb 1AaBb:1 Aabb:laaBb:1aabb 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ
Đáp án A
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng