Tìm số có 3 chữ số biết nó bằng với lập phương của tổng các chữ số.
Đáp án: 512.
Bài giải:(đây là chỗ mình hỏi!)
Các bạn giúp mình cách giải bài này nhé ( đáp án mình ra 125 rồi)
Tìm một số có 3 chữ số biết số đó nhân với tổng các chữ số của nó bằng 1000.
Bạn có thể liệt kê tất cả các cặp số tự nhiên (a,b) mà tích của chúng bằng 1000,
một trong hai số tự nhiên phải lớn hơn hoặc bằng 100 (số có 3 chữ số)
a . . .b
2 × 500 = 1000
4 × 250 = 1000
5 × 200 = 1000
8 × 125 = 1000
10 × 100 = 1000
20 × 50 = 1000 (không kể, vì 5 chỉ có 2 chữ số)
Trong 5 cặp (a,b) liệt kê ở trên ta thấy chỉ có cặp (8, 125) thỏa mãn
điều kiện "a là tổng các chữ số trong b"
Vậy số phải tìm là 125
125 × (1 + 2 + 5) = 1000
**** bn yêu
Gọi số Cần tìm là abc(a khác 0; a;b;c thuộc N và < 10)
abc(a+b+c)=1000
a.100+b.10+c=1000:(a+b+c)
100a+10b+c=1000:a+1000:b+1000:c
Tự làm tiếp nha
Ta chỉ liệt kê các tích gồm 1 thừa số có 3 cs thôi cho ngắn gọn!
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Dạng : Toán về quan hệ giữa các số
Bài 1 : Tổng 2 số bằng 51. Tìm 2 số đó biết 2/5 số thứ nhất thì bằng 1/6 số thứ hai.
Bài 2 : Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tổng các chữ số của nó là 7. Nếu đổi chỗ 2 chữ số hàng đơn vị và hàng chục cho nhau thì số đó giảm đi 45 đơn vị.
Bài 3 : Tìm 2 số hơn kém nhau 5 đơn vị và tích của chúng bằng 150.
( Giải ra hộ mình nhé ! Cảm ơn mọi người ! )
Bài 1:
Gọi 2 số là a,b (\(a,b\inℤ\))
Ta có: a+b=51(*)
Mà 2/5a=1/6b
=> a=5/12b
Thay vào (*) ta có: 17/12b=51
=>b=36
Bài 1 :
Gọi số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là x và y (x,y thuộc z)
Tổng hai số bằng : \(x+y=51\left(1\right)\)
Biết 2/5 số thứ nhất thì bằng 1/6 số thứ hai
\(x\frac{2}{5}-y\frac{1}{6}=0\left(2\right)\)
Từ 1 và 2 ta suy ra được hệ phương trình sau :
\(\hept{\begin{cases}x+y=51\\x\frac{2}{5}-y\frac{1}{6}=0\end{cases}}\)\(< =>\hept{\begin{cases}x=51-y\\\frac{2x}{5}-\frac{y}{6}=0\end{cases}}\)
\(< =>\frac{\left(51-y\right)2}{5}-\frac{y}{6}=0\)\(< =>\frac{102-2y}{5}-\frac{y}{6}=0\)
\(< =>\frac{102-2y}{5}=\frac{y}{6}\)\(< =>\left(102-2y\right)6=5y\)
\(< =>612-12y=5y\)\(< =>612=17y\)
\(< =>y=\frac{612}{17}=36\left(3\right)\)
Thay 3 vào 1 ta được : \(x+y=51\)
\(< =>x+36=51< =>x=51-36=15\)
Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là 15 và 36
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.Zúp mk với nha mấy bạn!
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Một số tự nhiên có 2 chữ số. Tổng các chữ số của nó là 13. Nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau, ta được 1 số tự nhiên mới lớn hơn số đã cho 27 đơn vị. Tìm số đã cho.
Gọi chữ số hàng chục của số đã cho là x
Gọi chữ số hàng đơn vị của số đã cho là y
ĐK: x ≤ 9 ; x ∈ \(N^*\)
y ≤ 9 ; y ∈ \(N\)
Vì tổng các chữ số của nó bằng 13 nên ta có pt: x + y = 13 (1)
Số đã cho là: \(\overline{xy}=10x+y\)
Số mới là: \(\overline{yx}=10y+x\)
Vì số mới lớn hơn số đã cho 27 đơn vị nên ta có pt:
\(\left(10y+x\right)-\left(10x+y\right)=27\)
\(\Leftrightarrow10y+x-10x-y=27\)
\(\Leftrightarrow9y-9x=27\)
\(\Leftrightarrow3y-3x=9\)
\(\Leftrightarrow y-x=3\)
\(\Leftrightarrow-x+y=3\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=13\\-x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=8\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
Vậy số đã cho là 58.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab},2\le a\le9,0\le b\le9,a,b\inℕ\)
Theo đề: \(\hept{\begin{cases}a=b+2\\\overline{ab}=a^2+b^2+1\Leftrightarrow10a+b=a^2+b^2+1\end{cases}}\)Thay vế trên xuống vế dưới:
\(\Rightarrow10\left(b+2\right)+b=\left(b+2\right)^2+b^2+1\Leftrightarrow b=5\)(vì \(b\inℕ\)) \(\Rightarrow a=b+2=7\)
Vậy số cần tìm là 75
Giải bài toán bằng cách lập phương trình?
toán về số và chữ số bài 1. một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó. bài 2. tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ... hiển thị thêm
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi chữ số đơn vị là x (0 < x < 7)
Chữ số hàng chục là x + 2
Ví số cần tìm lớn hơn tổng các bình phương chữ số của nó là 1 đơn vị nên ta có phương trình :
10(x + 2) + x = (x + 2)2 + x2 + 1
Giải phương trình trên ta được x = 5 => x + 2 = 7
Số cần tìm là 75
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số
đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Các bạn giải giúp mình bằng cách lập hệ phương trình