Biến trở được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10^-6 m, có độ dài tổng cộng là 19,64m và tiết diện là 0,2mm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở?
: Một biến trở con chạy được quấn bằng dây nikêlin dài 12,5m và tiết diện là 0,2mm2 . Biết rằng điện trở suất của dây nikêlin là 0,4.10-6Wm.
a. Tính giá trị điện trở lớn nhất của biến trở.
b. Nếu dùng biến trở này để mắc nối tiếp với một bóng đèn để nó sáng bình thường. Vậy muốn đèn giảm độ sáng ta phải thay đổi giá trị biến trở như thế nào?
TT
\(l=25m\)
\(S=0,2mm^2=0,2.10^{-6}m^2\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(a.R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của dây là:
\(R_{max}=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.12,5}{0,2.10^{-6}}=25\Omega\)
b. Để làm cho đèn giảm độ sáng, ta cần tăng giá trị điện trở. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thay đổi chiều dài của dây nikêlin trong biến trở. Khi chiều dài của dây tăng lên, điện trở của nó cũng tăng, dẫn đến giảm dòng điện và độ sáng của đèn.
Để tính giá trị điện trở lớn nhất của biến trở, chúng ta sử dụng công thức:
�=���
Trong đó:
� là điện trở,� là điện trở suất của dây nikêlin,� là chiều dài của dây nikêlin,Dây quấn biến trở bằng Nikêlin có điện trở suất bằng 0,4.10-6 m, có tiết diện 0,1 mm2 . Tính chiều dài dây quấn biến trở. (mình cần gấp)
một biến trở con chạy được quấn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m , đường kính tiết điện d=0,2mm, chiều dài là 6,28m . Tính điện trở lớn nhất cảu biến trở ?
\(R_{max}=\rho\dfrac{l}{S}=\rho\dfrac{l}{\left(\pi\dfrac{d^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{6,28}{\left(\pi\dfrac{0,2^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
. Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m ,tiết diện đều là 0,4.10-6 m2. Điện trở lớn nhất của biến trở này là bao nhiêu?
Điện trở qua dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{0,4\cdot10^{-6}}=50\Omega\)
Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U 1 = 1,5V và U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 1,5Ω và R 2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình 11.2. Biến trở nói trên được quấn bằng dây Nikêlin có điện trở suất là 0,4. 10 - 6 Ω.m, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
Áp dụng công thức:
với S là tiết diện được tính bằng công thức:
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm:
Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở bày là:
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{0,5\cdot10^{-6}}=40\Omega\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 30Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Đổi \(0,2mm^2=2\cdot10^{-7}m^2\)
Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn quanh cuộn dây điện trở này
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{30\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
1). Một dây điện trở nikêlin dài 16m, có điện trở là 20, điện trở suất là 0,4.10–6.m, đượcquấn thành một biến trở.a) Tính tiết diện của dây nikêlin trên.b) Thay dây biến trở nikêlin trên bởi một dây nikêlin khác có chiều dài giảm phân nửa nhưng tiết diện tăng gấp đôi. Tính nhiệt lượng toả ra của toàn mạch lúc nàytrong 30 phút