trung hòa KOH nồng độ 2M bằng 250ml dd HCl nồng độ 1,5M
a) tình thể tích đ KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của đ muối thu được sau phản ứng
Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCL 1,5M a) Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng b) Tính nồng độ mol của dung dịch uối thu được sau phản ứng c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên bài này làm như thế nào mọi người Hóa 9
a.250ml=0,25l ; nHCl=0,25.1,5=0,375mol
KOH+HCl->KCl+H2O
1mol 1mol 1mol
0,375 0,375 0,375
VKOh=0,375/2=0,1875l
b.CM KCL=0,375/0,25=1,5M
c.NaOH+HCL=NaCl+H2O
1mol 1mol
0,375 0,375
mdd NaOH=0,375.40.100/10=150g
nHCl = CM . V = 1,5 . 0,25 = 0,375 mol
PTHH: KOH + HCl -------> KCl + H2O
Pt: 1 1 1 1 (mol)
Pư 0,375 <-0,375 -----> 0,375-> 0,375 (mol)
a) VKOH = \(\dfrac{n}{C_M}\)= 0,1875 l
b) CM KCl = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,375}{0,25+0,1875}\)\(\approx\)0,86 M
c) PTHH: NaOH + HCL ----> NaCl + H2O
Pt: 1 1 1 1 (mol)
Pư 0,375 <- 0,375 ------>0,375 --> 0,375 (mol)
mctNaOH = n . M = 15 g
mddNaOH = \(\dfrac{15.100\%}{10\%}\)= 150 g
:3
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a/. Viết phương trình hóa học.
b/. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c/. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.
Bài 4: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên
Câu 1. Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Để trung hòa dung dịch KOH 2M cần vừa đủ 250 mL dung dịch HCl 1,5M
a/ Viết PTHH. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a/KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{HCl}=0,25.1,5=0,375mol\\ n_{KOH}=n_{KCl}=n_{HCl}=0,375mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875l\\ b/C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}=\dfrac{6}{7}M\)
mong đừng ghi mỗi đáp án, viết đầy đủ nhé
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a/. Viết phương trình hóa học.
b/. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c/. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.
Bài 4: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
mong đừng ghi mỗi đáp án, viết đầy đủ nhé
Bài 1: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a/. Viết phương trình hóa học.
b/. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c/. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 3: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.
Bài 4: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B
muốn trình bày bạn nên tách riêng ra từng bài
Câu 16: trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml HCl 1,5
a) tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Câu 18: trung hòa dd KOH 5,6℅ (D= 10,45g/ml ) bằng 200g dd H2SO4 14,7℅.
a) tính thể tích dd KOH cần dùng
b) tính C℅ của dd muối sau phản ứng
GIUP MINH 2 CAU NAY VOI!!!
Câu 16:
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,25\cdot1,5=0,375\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875\left(l\right)\\C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}\approx0,86\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 18:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot56}{5,6\%}=600\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{600}{10,45}\approx57,42\left(ml\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{K_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot174}{600+200}\cdot100\%=6,525\%\)
Câu 18 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,7.200}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,3 0,3 0,3
a) Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,6 . 56
= 33,6 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{33,6.100}{5,6}=600\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{600}{10,45}=57,42\left(ml\right)\)
b) Số mol của muối kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kali sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,3 . 174
= 52,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mKOH + mH2SO4
= 600 + 200
= 800 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kali sunfat C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{52,2.100}{800}=6,525\)0/0
Chúc bạn học tốt