Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 12 2019 lúc 5:55

Đáp án C

F1: 100% hạt đỏ, trơn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt vàng và nhăn

Quy ước gen:

A- Hạt đỏ; a – hạt vàng

B- hạt trơn; b – hạt nhăn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

P : A b A b x a B a B → F 1 x F 1 : A b a B x A b a B → F 2 : 1 : A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B

Bình luận (0)
Hoàng Bảo Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Phát 25-
Xem chi tiết
Lương Tuệ Nghi
Xem chi tiết
Trần Ngân
15 tháng 8 2021 lúc 13:57

đậu Hà Lan thuần chủng là hạt trơn không tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn=> Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội hoàn toàn

QUG: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn

           B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn

F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua.

tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1  -> đây là kết quả của liên kết hoàn toàn

=> Pt/c\(\dfrac{Ab}{Ab}\)  x   \(\dfrac{aB}{aB}\)

F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\)

F1 x F1:\(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)

F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}\) 2 \(\dfrac{Ab}{aB}\)\(\dfrac{aB}{aB}\)

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 8 2018 lúc 17:24

Đáp án B

F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn  → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn

Quy ước gen:

A- Hạt trơn; a – hạt nhăn

B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

P : A b A b x a B a B → F 1 x   F 1 : A b a B x A b a B → F 2 : 1 : A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 10:29

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

Bình luận (0)
alibaba taianh2k7
Xem chi tiết
alibaba taianh2k7
1 tháng 11 2021 lúc 18:49

Giúp mình với, pls !!!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 2 2017 lúc 5:04

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

Bình luận (0)
Phan Nguyệt Như
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Anh
21 tháng 7 2017 lúc 12:53

Tỷ lệ từng cặp tính trạng ở F2 là; 3 đỏ: 1 vàng và 3 trơn: 1 nhăn.

=> các tính trạng trội là đỏ và trơn.

Vì tỷ lệ KH ở F2 là 1: 2:1 \(\ne\) (3:1)(3:1)=> 2 cặp gen di truyền liên kết.

Quy ước: gen A - hạt đỏ, gen a- hạt nhăn. Gen B - hạt trơn, gen b - hạt nhăn.

=> KG của P là \(\dfrac{Ab}{Ab}\)(hạt đỏ, nhăn) và \(\dfrac{aB}{aB}\)(hạt vàng, trơn).

Sơ đồ lai:

P: \(\dfrac{Ab}{Ab}\)(hạt đỏ, nhăn) và \(\dfrac{aB}{aB}\)(hạt vàng, trơn).

GP: \(\dfrac{Ab}{ }\) \(\dfrac{aB}{ }\)

F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\)(hạt đỏ, trơn)

GF1: 1\(\dfrac{Ab}{ }\): 1\(\dfrac{aB}{ }\)

F2 : 1\(\dfrac{Ab}{Ab}\): 2\(\dfrac{Ab}{aB}\): 1\(\dfrac{aB}{aB}\)

Bình luận (1)