5) Hòa tan hoàn toàn 19,2 g kim loại X vào dd HNO3 dư thu được 4,48 l khí NO (đktc) và dd A . Cho NaOH dư vào dd A thu được 1 kết tủa B . Nung B trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m g chất rắn . Xác định kim loại X và tính m ?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dd X và 2,24 lít H2(đktc). Cô cạn dd X thu được 19,9 gam muối B duy nhất. Nếu cho dd X tác dụng với dung dịch KOH dư lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch E. Cô cạn E thu được 28,2 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B, G
Giúp mình với, cảm ơn các bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
- Nếu B là muối khan
PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
\(\dfrac{0,2}{n}\) <----- \(\dfrac{0,2}{n}\)<--0,1
- Nếu B là muối khan
=> \(M_{RCl_n}=\dfrac{19,9}{\dfrac{0,2}{n}}=99,5n\left(g/mol\right)\)
=> MR = 64n (g/mol)
Với mọi n --> Không có TH thỏa mãn => Loại
=> B là muối ngậm nước
\(n_{RCl_n.xH_2O}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)
=> \(M_R+35,5n+18x=99,5n\)
=> MR = 64n - 18x (1)
Chất rắn D là oxit của R
Giả sử D có CTHH: R2Oy
Bảo toàn R: \(n_{R_2O_y}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
=> \(m_{R_2O_y}=\dfrac{0,1}{n}\left(2.M_R+16y\right)\)
=> \(\dfrac{0,1}{n}\left(2.M_R+16y\right)=m+2,4=\dfrac{0,2}{n}.M_R+2,4\)
=> \(\dfrac{1,6y}{n}=2,4\)
=> \(\dfrac{y}{n}=\dfrac{3}{2}\) => Chọn y = 3; n = 2
(1) => MR = 128 - 18x (g/mol)
Chỉ có x = 4 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
B là FeCl2.4H2O
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m+2,4}{160}=\dfrac{5,6+2,4}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,05----------------->0,05
G có dạng Fe2(SO4)3.qH2O
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3.qH_2O}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3.qH_2O}=\dfrac{28,2}{0,05}=564\left(g/mol\right)\)
=> q = 9,11 (L)
=> Không tìm đc G, bn check đề nhé :)
à mình bị sai 1 chỗ là khối lượng của G là 28,1 gam, cảm ơn bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2xHCl ---> 2RClx + xH2
\(\dfrac{0,2}{x}\) 0,2 \(\dfrac{0,2}{x}\) 0,1
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_R+m_{HCl}=m_{RCl_x}+m_{H_2}\\ \rightarrow m_R=19,9+0,1.2-0,2.36,5=12,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{\dfrac{0,2}{x}}=64x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x = 1 thoả mãn => R là Cu
Bạn ơi sai đề à Cu ko pư vs HCl :)?
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong X là 21,62%. Cho dd Y tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH, lọc thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32 g hỗn hợp kim loại . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.a. Viết pthh và xác định A,B,C,Db. Tính ac. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,38 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) . cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được 1 kết tủa . nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn . xác định kim loại M .
cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,38 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) . cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được 1 kết tủa . nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn . xác định kim loại M .
b1: cho 20,8 gam Cu và Fe tác dụng với V(ml) dd HNO3 1,5M thu được dd X. ddX pư vừa đủ với 700ml NaOH 1,5M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. NO là spk duy nhất. V bằng?
b2: hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu td với 87,5 gam HNO3 50,48% thu được dd X và V(l) ở đktc hỗn hợp khí B (tỉ lệ 3:2). cho 500ml dd KOH 1M td với ddX thu được kết tủa Y và ddZ. nung Y thu được 16 gam CR. cô cạn Z được T. nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam CR. biết các pư là hoàn toàn.
a) xác định khí trong B
b) tính c% trong ddX