3,021.10mũ 23 phân tử khí cacbonic bằng bao nhiêu mol chất
GIÚP MK GIẢI MẤY BÀI HÓA HỌC ZỚI....
dạng bài tập MOL:
1, a) Trong 8,4 gam sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxy.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ
2, a) trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của \(12\cdot10^{23}\)nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
3, a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) \(9\cdot10^{23}\)nguyên tử canxi là bao nhiêu gam canxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) \(4,5\cdot10^{23}\) phân tử \(H_2O\)là bao nhiêu mol \(H_2O\)?
4, Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí \(SO_2\); 0,15 mol khí \(CO_2\); 0,65 mol khí \(N_2\) và 0,45 mol khí \(H_2\)
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X
5, a) Hãy giải thích vì sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất, 1 mol khí Hỉdro và 1 mol khí Cacbonic có thể tích bằng nhau? Nếu ở đktc thì thể tích của chúng là bao nhiêu?
b) Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích ko bằng nhau?
6, 'Trong gam lưu huỳnh co bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để có số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
7, Trong 24g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
8, Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của 0,25 mol \(O_2\); 27gam \(H_2O\); 28gam \(N\), 0,5 mol \(C\); 50gam \(CaCO_3\); 5,85gam \(NaCl\)
CÁC THẦY CÁC CÔ GIÚP EM VỚI Ạ...
1,
a. Số mol của 8,4 gam sắt là : n = m/M = 8,4/56 =0,15 (mol)
b. theo đề ra ta có n=m/m = 8/16 = 0,5 (mol)
V=n.22,4 =0,5.22,4 = 11,2 (l)
c. Số mol của 67,2 lít khí ni tơ là : 67,2 = n.22,4 =>n = 3 (mol)
Khối lượng của 67,2 lít khí ni tơ là : m=n.M = 3.14 = 42 (g)
Giúp mình trả lời câu này nhé ><
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic ( CO2) và khí oxi( O2) dư
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phầm trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau :
a) 4 g khí cacbonic và 16g khí oxi
b) 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi
c) 0.3x10^23 phân tử CO2 và 0.9x10^23 phân tử O2
a,%mCO2=4.100/20=20%
%mO2=100% - 20%=80%
nCO2=4/44=1/11mol => V=1/11.22,4=2 (l)
nO2=16/32=0,5 => V=0,5.22,4=11,2 (l)
Thể tích hôn hợp khí là :2+11,2=13,2 (l)
%VCO2=2.100%/13,2=15,15%
%VO2=100%-15,15%=84,84%
b,Chỉ cần đổi số mol ra thể tích và khối lượng rồi tính tương tự phần a
c,nCO2=số phân tử CO2/N=0,3.10^23/6.10^23=0,05 mol
nO2=số phân tử O2/N=0,9.10^23/6.10^23==0,15 mol
Tiếp tục đổi ra số mol và thể tích như ở các phần trên rồi tính % khối lượng và% thể tích.
hãy lập biểu thức tính số mol chất theo:
a)số nguyên tử hoặc phân tử của chất
b)khối lượng chất
c)thể tích (đối vs chất khí)
a/ \(n=\frac{A}{6.10^{23}}\left(mol\right)\) ( Chú thích: A là số nguyên tử hoặc phân tử)
b/ n = \(\frac{m}{M}\left(mol\right)\)
c/ n = \(\frac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
a) so ntử/số ptử :
b)n=m/M(mol)
V=22,4*n(l)
a) n = Số tiểu phân/6,022.1023
b) n = m/M
c) n = V/22,4
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan. Biết 1 phân tử khí metan gồm 1C và 4H.
* Ta có : \(\frac{O_2}{H_2O}=\frac{32}{18}=\frac{16}{9}=1,\left(7\right)\)
Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,(7) lần.
* Ta có : \(\frac{O_2}{NaCl}=\frac{32}{58,5}=0,55\)
Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối 0,55 lần.
* Ta có : \(\frac{O_2}{CH_4}=\frac{32}{16}=2\)
Phân tử oxi nặng hơn khí metan 2 lần.
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778 () lần
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.
( = 0,55)
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.
= 2
1. Khí Z là hợp chất của nitơ và oxi, có tỉ khồi so với H2 = 22.
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z.
b) Lập công thức phân tử của khí Z.
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí ( Mkk = 29 gam/mol )
2. Thảo luận về tình huống sau : Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B bằng công thức : dA/B = mA/mB, trong đó mA, mB là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hai sai? Giải thích.
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
ai bt làm giúp mk vs!!!
CÂU 1: tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỉ khối với khí x là 0,5. biết 1 lít khí x ở (đktc) nặng 1,428 gam. vậy khối lượng của khí A là bao nhiêu gam và khí A có số mol là bao nhiêu ???
CÂU 2:có các khí : H2, N2, CO2, O2, CO4 khí nào thu được bằng cách:
a,đặt đứng bình thu
b, đặt ngược bình thu
CÂU 3: biết khí A có tỉ khối so với khí khí Oxi là 2, khí A được tạo bởi lưu huỳnh và Oxi trong đó phần trăm khối lượng của 2 nguyên tố này là bằng nhau. Vậy khí A là khí nào , phải lấy bao nhiêu gam khí A để có cùng số phân tử với 0,25 mol khí CH4
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
tính khối lượng mol chất khí X. Biết X nặng gấp đôi không khí và khí Y so với tỉ khối không khí bằng 0.586
Ta có :
MX = 2 . Mkk = 2.29 = 58 (g/mol)
dMy/kk = \(\frac{My}{M_{kk}}\)
=> My = dMy/kk . Mkk = 0,586 . 29 = 16,994 (g/mol)
Mà tớ thấy , đề có j sai sai ấy , yêu cầu bảo tìm khối lượng mol X mà có thêm Y vô
a. Hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử Na, hai nguyên tử canxi.
b. 2,5. 1023 nguyên tử natri; 1,5.1023 phân tử nước có bao nhiêu gam?
SNa=6.1023(ng tử)\(\Rightarrow\) \(n_{Na}=\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
mNa=1.23=23 g
SCa=2.1023 (ng tử)\(\Rightarrow n_{Ca}=\frac{2.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
mCa=\(\frac{1}{3}.40=\frac{40}{3}g\)
b) nNa=\(\frac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=\frac{5}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=\frac{5}{12}.23=\frac{115}{12}\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là: