Cho 250g dung dịch CuCl2 13.5% tác dụng với 200g dung dịch KOH 11.2%
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
cho m gam KOH tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư tạo thành dung dịch KCl 0,15M
a, Viết phương trình phản ứng
b, tính m
c, cho dung dịch KCl trên tác dụng với 2l dung dịch AgNO3 dư 20%so với lượng phản ứng. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng đọ mol các chất có trong dung dịch sau cùng
d, Lọc bỏ kết tủa cô cạn dung dịch thu đc bao nhiêu g muối khan
GIÚP MK VỚI :(
a) PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{KCl}=0,15\cdot0,5=0,075\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow m_{KOH}=0,075\cdot56=4,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{KCl}=0,075\left(mol\right)=n_{AgNO_3\left(p.ứ\right)}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot120\%-0,075=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgCl}=0,075\cdot143,5=10,7625\left(g\right)\\C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,075}{0,5+2}=0,03\left(M\right)\\C_{M_{AgNO_3\left(dư\right)}}=\dfrac{0,015}{2,5}=0,006\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
d) Coi như khi cô cạn không bị hao hụt muối
Ta có: \(m_{muối.khan}=m_{KNO_3}+m_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,075\cdot101+0,015\cdot170=10,125\left(g\right)\)
a) mNaOH= 200.20%= 40(g)
=>nNaOH=1(mol)
PTHH: 2 NaOH + CuCl2 -> 2 NaCl + Cu(OH)2
Dung dịch sau khi lọc kết tủa có NaCl.
nNaCl=nNaOH= 1(mol)
nCuCl2=nCu(OH)2=nNaOH/2=1/2=0,5(mol)
mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mCuCl2=0,5.135=67,5(g)
=> mddCuCl2=(67,5.100)/10=675(g)
mCu(OH)2=0,5.98=49(g)
=>mddNaCl=mddNaOH+ mddCuCl2 - mCu(OH)2= 200+675 - 98=777(g)
=> \(C\%ddNaCl=\dfrac{58,5}{777}.100\approx7,529\%\)
b) PTHH: Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
0,5__________________0,5(mol)
m(rắn)=mCuO=0,5.80=4(g)
Cho 250 gam dung dịch BaCl 10% tác dụng với 40 gam dung dịch H2SO4 15%.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm những chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3; MgCl2; CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với Na2S dư thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H2S thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 2,51m2. Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2; CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 có cùng khối lượng sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì được dung dịch Z. Nếucho Z tác dụng với Na2S dư thì được m3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H2S dư thì thu được m4 gam kết tủa. Biết m3 = 3,36m4. Phần trăm khối lượng FeCl3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần giá trị nào dưới đây nhất?
https://h7.net/cau-hoi-hon-hop-chat-ran-x-gom-fecl3-mgcl2-cucl2-hoa-tan-trong-nuoc-duoc-dung-dich-y--11369.html
Xem tại đây
Học tốt!!!!!!!!!!
Hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với Na2S dư thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H2S thì thu được lượng m2 gam kết tủa. Biết m1=2,51m2.Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X và thay FeCl3, bằng FeCl2, có cùng khối lượng, sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì thu được dung dịch Z. Nếu cho Z tác dụng với Na2S dư thì được m3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H2S thì được m4 gam kết tủa. Biết m3=3,36 m4
Phần trăm khối lượng FeCl3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần giá trị nào dưới đây nhất:
A. 52%
B. 14%
C. 68%
D. 36%
Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl phản ứng kết thúc được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b, Tính khối lượng AlCl3 thu được trong dung dịch A
c,Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=o,1mol\)
n HCl = o,2 mol
2 Al +6 HCl →2AlCl3 + 3H2
bđ: 0,1
đang bận !
Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch C u C l 2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6 g
B. 9,8 g
C. 4,9 g
D. 17,4 g
Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp, lọc, rửa kết tủa, được dung dịch B và 3,48 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các pthh của các pư xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dd CuCl2.
a)
$Mg + CuCl_2 \to MgCl_2 + Cu$
$Fe + CuCl_2 \to FeCl_2 + Cu$
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
b)$m_A = 3,16 < m_{oxit}$ Chứng tỏ Fe dư.
Gọi $n_{Mg} =a ;n_{Fe\ pư} = b ; n_{Fe\ dư} = c(mol)$
$\Rightarrow 24a + 56b + 56c = 3,16(1)$
Bảo toàn Mg,Fe :
$40a + 80b = 1,4(2)$
$m_C =m_{Cu} + m_{Fe\ dư} = (a + b).64 + 56c = 3,48(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,005 ; b = 0,015;
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,005.24}{3,16}.100\% = 3,8\%$
$\%m_{Fe} = 96,2\%$
$n_{CuCl_2} = 0,005 + 0,015 = 0,02(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,25} = 0,08M$
Ta thấy :
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M thu được FeCl2 và khí H2 a) Chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được c)Tính thể tích H2 ở đktc d) Tính nồng độ % của 200g dung dịch HCl
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\
n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
\Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95g\\ b)m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl\left(dư\right)}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100=5,475\%\\ C_{\%HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)